Thành lập công ty đầu tư chứng khoán đại chúng
Công ty đầu tư chứng khoán đại chúng là công ty đầu tư chứng khoán thực hiện việc chào bán cổ phiếu ra công chúng. Vậy thành lập công ty đầu tư chứng khoán đại chúng được thực hiện như thế nào?
Căn cứ pháp lý
– Luật chứng khoán sửa đổi bổ sung năm 2010
– Nghị định 58/2012/NĐ-CP
1.Điều kiện cấp giấy phép thành lập và hoạt động của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng
Công ty đầu tư chứng khoán đại chúng được tổ chức dưới hình thức công ty cổ phần và phải đáp ứng các điều kiện sau:
– Có vốn thực góp tối thiểu là 50 tỷ đồng Việt Nam;
– Có tối thiểu một trăm (100) cổ đông, không kể cổ đông là nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp;
– Do một công ty quản lý quỹ quản lý;
– Tài sản được lưu ký tại ngân hàng giám sát;
– Tối thiểu hai phần ba số thành viên hội đồng quản trị phải độc lập với công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát theo quy định.
2.Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thành lập và hoạt động của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng
– Giấy đề nghị cấp giấy phép thành lập và hoạt động công ty đầu tư chứng khoán đại chúng;
– Báo cáo tóm tắt về kết quả chào bán kèm theo xác nhận của ngân hàng giám sát về số tiền thu được trong đợt chào bán, số lượng cổ phiếu đã bán;
– Danh sách cổ đông ghi rõ họ tên cổ đông, số chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực, địa chỉ liên lạc (đối với cá nhân), tên đầy đủ, tên viết tắt, số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, địa chỉ trụ sở chính (đối với tổ chức), loại cổ đông, số tài khoản lưu ký chứng khoán (nếu có), số lượng cổ phiếu mua, tỷ lệ sở hữu, ngày mua;
– Báo cáo tổng hợp ý kiến cổ đông về thành viên hội đồng quản trị và các nội dung liên quan khác (nếu có).
3.Trình tự thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ tại Ủy ban chứng khoán Nhà nước
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày kết thúc đợt chào bán cổ phiếu ra công chúng, công ty quản lý quỹ báo cáo kết quả đợt chào bán và nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép .
Bước 2: Ủy ban chứng khoán Nhà nước cấp giấy phép
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp giấy phép thành lập và hoạt động cho công ty đầu tư chứng khoán đại chúng. Giấy phép này đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Trường hợp từ chối, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Niêm yết cổ phiếu trên Sở giao dịch chứng khoán
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Giấy phép thành lập và hoạt động có hiệu lực, công ty quản lý quỹ phải hoàn tất hồ sơ và niêm yết cổ phiếu của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng trên Sở giao dịch chứng khoán.
4.Hội đồng quản trị công ty đầu tư chứng khoán đại chúng
– Hội đồng quản trị có từ ba đến mười một thành viên, trong đó có ít nhất hai phần ba là các thành viên độc lập. Thành viên độc lập của hội đồng quản trị phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Không phải là Giám đốc (Tổng Giám đốc), Phó Giám đốc (Phó Tổng Giám đốc), nhân viên chính thức của công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát, hoặc công ty mẹ, công ty liên kết, công ty con của công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát;
b) Không phải là cha, cha nuôi, mẹ, mẹ nuôi, vợ chồng, con, con nuôi, anh, chị em ruột của giám đốc, phó giám đốc,…
c) Đáp ứng các điều kiện làm thành viên hội đồng quản trị theo quy định pháp luật về doanh nghiệp.
>>> Xem thêm Các quy định chung về công ty đầu tư chứng khoán
Mức đóng và trách nhiệm đóng bảo hiểm y tế năm 2024
Mức đóng và trách nhiệm đóng bảo hiểm y tế theo quy định pháp luật hiện hành? Hãy cùng LawKey tìm hiểu qua bài viết dưới [...]
Thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu thiết bị in theo quy định mới nhất
Khi nhập khẩu thiết bị in thì có phải xin giấy phép không? Trường hợp nào phải xin cấp giấy phép? Thủ tục cấp giấy [...]