Hoạt động của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm
Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm là doanh nghiệp cung cấp dịch vụ xếp hạng tín nhiệm. Pháp luật có những quy định như thế nào về loại hình doanh nghiệp hoạt động xếp hạng tín nhiệm?
Căn cứ pháp lý:
– Nghị định 88/2014/NĐ-CP
– Nghị định 151/2018/NĐ-CP
1.Loại hình doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm
– Các loại hình doanh nghiệp sau đây được kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm bao gồm:
a) Công ty trách nhiệm hữu hạn;
b) Công ty cổ phần;
c) Công ty hợp danh.
– Các doanh nghiệp không đăng ký kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm thì không được phép sử dụng cụm từ “xếp hạng tín nhiệm” hoặc các cụm từ khác có nội hàm như “xếp hạng tín nhiệm” trong tên gọi.
2.Phạm vi hoạt động của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm
– Dịch vụ xếp hạng tín nhiệm bao gồm:
Dịch vụ xếp hạng tín nhiệm đối với doanh nghiệp, tổ chức là dịch vụ được cung cấp bởi doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm để phân tích, nhận định và xếp hạng về khả năng thực hiện đầy đủ, đúng hạn nghĩa vụ nợ của doanh nghiệp, tổ chức.
Dịch vụ xếp hạng tín nhiệm đối với công cụ nợ là dịch vụ được cung cấp bởi doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm để phân tích, nhận định và xếp hạng về khả năng thực hiện đầy đủ, đúng hạn nghĩa vụ nợ của chủ thể phát hành đối với công cụ nợ tại thời điểm xếp hạng. Công cụ nợ là các sản phẩm tài chính xác lập nghĩa vụ nợ bao gồm: trái phiếu, khoản vay ngân hàng và các sản phẩm tài chính có phát sinh nghĩa vụ nợ khác.
– Dịch vụ liên quan đến hoạt động xếp hạng tín nhiệm bao gồm:
a) Dịch vụ thông tin về xếp hạng tín nhiệm;
b) Đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức liên quan đến hoạt động xếp hạng tín nhiệm.
– Khi cung cấp các dịch vụ liên quan đến hoạt động xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm phải đảm bảo không xảy ra các trường hợp xung đột lợi ích.
– Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm không được hoạt động trong các lĩnh vực sau:
a) Kế toán, kiểm toán;
b) Chứng khoán bao gồm: Môi giới; tư vấn; bảo lãnh phát hành; đại lý phân phối chứng khoán; quản lý quỹ đầu tư; quản lý danh mục đầu tư; đầu tư chứng khoán;
c) Ngân hàng.
3. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm
– Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm có các quyền sau:
a) Cung cấp các dịch vụ xếp hạng tín nhiệm
b) Được nhận chi phí dịch vụ từ việc cung cấp các dịch vụ
c) Yêu cầu tổ chức được xếp hạng tín nhiệm cung cấp tài liệu, thông tin cần thiết có liên quan đến hợp đồng xếp hạng tín nhiệm.
– Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm có các nghĩa vụ sau:
a) Chỉ được cung cấp dịch vụ xếp hạng tín nhiệm khi được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh và thực hiện công bố thông tin theo quy định
b) Việc tổ chức hoạt động cung cấp dịch vụ xếp hạng tín nhiệm phải tuân thủ nguyên tắc hoạt động sau:
+ Độc lập và khách quan.
+ Trung thực.
+ Minh bạch.
+ Tuân thủ quy định pháp luật hiện hành và các điều khoản quy định tại hợp đồng xếp hạng tín nhiệm khi thực hiện xếp hạng tín nhiệm.
– Đảm bảo việc trả lương, các khoản thù lao và tiền thưởng cho chuyên viên phân tích, thành viên Hội đồng xếp hạng tín nhiệm không phụ thuộc vào chi phí dịch vụ và kết quả xếp hạng tín nhiệm của hợp đồng xếp hạng tín nhiệm mà người đó tham gia vào;
– Chịu trách nhiệm duy trì đầy đủ các điều kiện cần thiết về vốn, nhân sự và hoạt động theo quy định của pháp luật có liên quan;
– Chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước tổ chức được xếp hạng tín nhiệm về kết quả xếp hạng tín nhiệm theo hợp đồng xếp hạng tín nhiệm đã ký kết.
>>>Xem thêm Hồ sơ phát hành trái phiếu doanh nghiệp bao gồm những gì?
Các biện pháp tư pháp đối với tội phạm theo quy định của pháp luật
Nhằm hỗ trợ hoặc thay thế các hình phạt, Quốc hội quy định các biện pháp tư pháp tại pháp luật hình sự. Vậy các biện [...]
Thủ tục giám định y khoa về tai nạn lao động
Thủ tục giám định y khoa về tai nạn lao động Tóm tắt câu hỏi: Chào luật sư, tôi bị tai nạn khi đang thi công công trình [...]