Thủ tục cấp Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp
Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp được quy định tại Nghị định 27/2018/NĐ-CP. Cụ thể được thực hiện như sau:
Thẩm quyền cấp Giấy phép
Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp do cơ quan có thẩm quyền dưới đây cấp cho tổ chức, doanh nghiệp:
Cục quản lý Phát thanh, Truyền hình và Thông tin điện tử – Bộ Thông tin và Truyền thông cấp phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp cho cơ quan báo chí, cơ quan ngoại giao và lãnh sự, tổ chức trực thuộc Trung ương, tổ chức tôn giáo hoạt động hợp pháp tại Việt Nam; tổ chức Chính phủ và phi chính phủ nước ngoài hoạt động hợp pháp tại Việt Nam; Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, tổ chức khác theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Sở Thông tin và Truyền thông cấp phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp cho tổ chức, doanh nghiệp không thuộc các đối tượng trên.
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép được lập thành 01 bộ, gồm có:
– Đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp theo Mẫu số 23 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 27/2018/NĐ-CP;
– Bản sao hợp lệ một số giấy tờ
Tổ chức, doanh nghiệp chuẩn bị bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao đối chiếu với bản gốc một trong các loại giấy tờ sau:
+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Quyết định thành lập (hoặc bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận, giấy phép tương đương hợp lệ khác được cấp trước ngày có hiệu lực của Luật đầu tư số 67/2014/QH13 và Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13);
+ Điều lệ hoạt động (đối với các tổ chức hội, đoàn thể).
Quyết định thành lập hoặc Điều lệ hoạt động phải có chức năng nhiệm vụ phù hợp với nội dung thông tin cung cấp trên trang thông tin điện tử tổng hợp;
– Đề án hoạt động
Tổ chức, doanh nghiệp chuẩn bị đề án có chữ ký, dấu của người đứng đầu tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép, bao gồm các nội dung chính:
+ Mục đích cung cấp thông tin;
+ Nội dung thông tin, các chuyên Mục dự kiến;
+ Nguồn tin chính thức, bản in trang chủ và các trang chuyên Mục chính;
+ Phương án nhân sự, kỹ thuật, quản lý thông tin, tài chính bảo đảm hoạt động của trang thông tin điện tử tổng hợp;
+ Thông tin địa điểm đặt hệ thống máy chủ tại Việt Nam;
– Văn bản chấp thuận của các tổ chức cung cấp nguồn tin để đảm bảo tính hợp pháp của nguồn tin.
Trình tự, thủ tục thực hiện
Tổ chức, doanh nghiệp sau khi đáp ứng các điều kiện cấp Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp thực hiện thủ tục xin cấp Giấy phép theo các bước sau:
Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ
Tổ chức, doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định trên.
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép được gửi trực tiếp, qua đường bưu chính hoặc qua mạng Internet đến cơ quan có thẩm quyền cấp phép.
Bước 2: Tiếp nhận, xử lý hồ sơ
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền xem xét cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp theo Mẫu số 24 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 27/2018/NĐ-CP.
Trường hợp từ chối, cơ quan có thẩm quyền có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ của các cơ quan báo chí địa phương, Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố có trách nhiệm thẩm định và chuyển hồ sơ kèm theo văn bản đề nghị cấp giấy phép đến Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử) xem xét cấp phép theo quy định của pháp luật.
Trường hợp hồ sơ không đáp ứng các điều kiện, Sở Thông tin và Truyền thông có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Xem thêm: Thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu thiết bị in theo quy định mới nhất
Thủ tục cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
Trên đây là bài tư vấn của chúng tôi về “Thủ tục cấp Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp” gửi đến bạn đọc. Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào, bạn hãy liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ giải đáp.
Phê duyệt chủ trương mua bán điện với nước ngoài
Để được phê duyệt chủ trương mua bán điện với nước ngoài (NN) tập đoàn Điện lực Việt Nam và đơn vị điện lực [...]
Thời gian nghỉ ốm trên 14 ngày có phải đóng bảo hiểm xã hội không?
Người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc được nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau. Vậy nếu thời gian nghỉ [...]