Hợp đồng mượn tài sản và hợp đồng thuê tài sản
Hợp đồng mượn tài sản và hợp đồng thuê tài sản được pháp luật dân sự quy định thế nào? Hai loại hợp đồng này có điểm gì giống và khác nhau?
1.Khái niệm hợp đồng mượn tài sản và hợp đồng thuê tài sản
– Điều 494 Bộ luật dân sự 2015 (BLDS) quy định Hợp đồng mượn tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho mượn giao tài sản cho bên mượn để sử dụng trong một thời hạn mà không phải trả tiền, bên mượn phải trả lại tài sản đó khi hết thời hạn mượn hoặc mục đích mượn đã đạt được.
– Điều 472 BLDS quy định: Hợp đồng thuê tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho thuê giao tài sản cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn, bên thuê phải trả tiền thuê.
Xem thêm: Chủ thể của hợp đồng thuê tài sản theo quy định của Bộ luật dân sự 2015
2. So sánh hợp đồng mượn tài sản và hợp đồng thuê tài sản
Điểm giống nhau
– Đều là hợp đồng có đối tượng là tài sản;
– Xét về bản chất, hai loại hợp đồng này đều là hợp đồng dân sự;
+ Chủ thể tham gia hợp đồng ít nhất phải có 2 chủ thể đứng về 2 phía hợp đồng. Khi giao kết đòi hỏi các bên phải có tư cách chủ thể;
+ Có mục đích chuyển giao quyền sử dụng từ chủ thể này sang chủ thể khác trong một thời gian nhất định phù hợp với ý chí của bên cho thuê hoặc cho mượn tài sản nhưng không chuyển giao quyền sở hữu
+ Đều được hình thành dựa trên cơ sở sự thỏa thuận và thống nhất ý chí của các chủ thể tham gia quan hệ thỏa thuận.
Xem thêm: Hình thức và thời điểm có hiệu lực của hợp đồng dân sự
Điểm khác nhau
Tiêu chí | Hợp đồng thuê tài sản | Hợp đồng mượn tài sản |
Đối tượng | Là những vật đặc định và vật không tiêu hao | Tất cả những vật không tiêu hao đều có thể là đối tượng của hợp đồng mượn tài sản |
Tính chất của hợp đồng | – Là hợp đồng song vụ. Cả bên thuê và bên cho thuê đều có quyền nghĩa vụ đối với nhau. Khi xác lập hợp đồng, hợp đồng được viết thành 2 hay nhiều bản và mỗi bên giữ một bản – Hợp đồng ưng thuận: phát sinh hiệu lực tại thời điểm giao kết hợp đồng | – Là hợp đồng đơn vụ. Bên cho mượn có quyền yêu cầu bên mượn trả lại tài sản khi hết hạn hợp đồng hoặc mục đích mượn đã đạt được. Bên mượn có nghĩa vụ trả tài sản mượn theo yêu cầu của bên cho mượn. – Là hợp đồng thực tế: phát sinh hiệu lực khi bên cho mượn đã chuyển giao tài sản cho bên mượn. |
Tính chất đền bù | Là hợp đồng có đền bù. Khoản tiền mà bên thuê trả cho bên cho thuê là khoản đền bù | Là hợp đồng không có đền bù, trong hợp đồng không có điều khoản giá cả bởi mục đích của bên cho mượn đặt ra không phải nhằm thu lợi nhuận. |
Hình thức của hợp đồng | Các bên thỏa thuận về hình thức miệng, bằng văn bản hoặc hành vi cụ thể. Trường hợp pháp luật quy định thì hợp đồng thuê tài sản phải lập thành văn bản (viết tay hoặc đánh máy có chữ kí 2 bên). Văn bản có thể là hóa đơn cho thuê nếu thuê tại cửa hàng có đăng kí kinh doanh Trường hợp pháp luật đòi hỏi hợp đồng thuê phải lập dưới hình thức văn bản có công chứng, chứng thực thì các bên phải tuân thủ | Pháp luật không quy định bắt buộc hình thức của hợp đồng mượn tài sản. Các bên có thể thỏa thuận hình thức bằng miệng hoặc bằng văn bản nhưng phải thỏa thuận rõ về đối tượng hợp đồng và những yêu cầu đối với tài sản mượn |
Thời hạn của hợp đồng | Thời hạn thuê do các bên thỏa thuận; nếu không có thỏa thuận thì được xác định theo mục đích thuê. Trường hợp các bên không thỏa thuận về thời hạn thuê và thời hạn thuê không thể xác định được theo mục đích thuê thì mỗi bên có quyền chấm dứt hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải thông báo cho bên kia trước một thời gian hợp lý. | Thời hạn mượn do các bên thỏa thuận, nếu không có thỏa thuận về thời hạn thì bên mượn phải trả lại tài sản ngay khi mục đích mượn đã đạt được và bên cho mượn cũng có quyền đòi lại tài sản ngay sau khi bên mượn đã đạt được mục đích. |
Quyền đối với tài sản | Có quyền sử dụng tài sản và cho thuê lại nếu bên cho thuê đồng ý | Có quyền sử dụng tài sản |
Đòi lại tài sản | Hết hạn hợp đồng, bên cho thuê được đòi lại tài sản | Bên cho mượn được đòi lại tài sản khi hết hạn hợp đồng hoặc mục đích mượn đã đạt được. Trường hợp bên cho mượn có nhu cầu đột xuất cấp bách cần sử dụng tài sản thì được đòi lại tài sản mặc dù bên mượn chưa đạt được mục đích, nhưng phải thông báo trước một thời gian hợp lý. Hợp đồng chấm dứt khi bên mượn sử dụng không đúng mục đích, công dụng, cách thức đã thỏa thuận hoặc cho người khác mượn mà không có sự đồng ý của bên cho mượn. |
Trả lại tài sản | Bên thuê phải trả lại tài sản thuê trong tình trạng như khi nhận, trừ hao mòn tự nhiên hoặc theo đúng như tình trạng đã thỏa thuận; nếu giá trị của tài sản thuê bị giảm sút so với tình trạng khi nhận thì bên cho thuê có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại, trừ hao mòn tự nhiên. – Trường hợp tài sản thuê là động sản thì địa điểm trả lại tài sản thuê là nơi cư trú hoặc trụ sở của bên cho thuê, trừ trường hợp có thỏa thuận khác. – Trường hợp tài sản thuê là gia súc thì bên thuê phải trả lại gia súc đã thuê và cả gia súc được sinh ra trong thời gian thuê, trừ trường hợp có thỏa thuận khác. Bên cho thuê phải thanh toán chi phí chăm sóc gia súc được sinh ra cho bên thuê. – Khi bên thuê chậm trả tài sản thuê thì bên cho thuê có quyền yêu cầu bên thuê trả lại tài sản thuê, trả tiền thuê trong thời gian chậm trả và phải bồi thường thiệt hại; bên thuê phải trả tiền phạt vi phạm do chậm trả tài sản thuê, nếu có thỏa thuận. Bên thuê phải chịu rủi ro xảy ra đối với tài sản thuê trong thời gian chậm trả. | Khoản 3 Điều 496 BLDS quy định bên mượn tài sản có nghĩa vụ trả lại tài sản mượn đúng thời hạn; nếu không có thỏa thuận về thời hạn trả lại tài sản thì bên mượn phải trả lại tài sản ngay sau khi mục đích mượn đã đạt được; Bồi thường thiệt hại, nếu làm mất, hư hỏng tài sản mượn và phải chịu rủi ro đối với tài sản mượn trong thời gian chậm trả. |
Trên đây là nội dung So sánh hợp đồng mượn tài sản và hợp đồng thuê tài sản Lawkey gửi đến bạn đọc. Nếu có thắc mắc, vui lòng liên hệ Lawkey.
Xem thêm: Hợp đồng thuê khoán tài sản là gì? theo quy định của Bộ luật dân sự 2015
Chủ thể của hợp đồng thuê khoán tài sản theo quy định của pháp luật
Cách đọc ký tự trên thẻ BHYT để biết mức hưởng khi khám chữa bệnh
Các ký tự trên thẻ bảo hiểm y tế (BHYT) thể hiện đầy đủ thông tin về đối tượng tham gia, quyền lợi của người tham [...]
Có nên tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện hay không?
Bảo hiểm xã hội tự nguyện là gì? Có nên tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện hay không? Những chế độ mà người tham [...]