Hỗ trợ chi phí mai táng cho đối tượng bảo trợ xã hội
Những nội dung bạn đọc cần biết về các đối tượng bảo trợ xã hội được hỗ trợ chi phí mai táng. Trình tự, thủ tục hỗ trợ theo quy định pháp luật.
Đối tượng được hỗ trợ chi phí mai táng
Theo khoản 1 Điều 11 Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội những đối tượng sau đây khi chết được hỗ trợ chi phí mai táng:
+ Đối tượng quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 5 và 6 Điều 5 Nghị định này đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng;
+ Con của người đơn thân nghèo quy định tại Khoản 4 Điều 5 Nghị định này;
+ Người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp hàng tháng khác.
Hồ sơ đề nghị hỗ trợ chi phí mai táng
Hồ sơ đề nghị hỗ trợ chi phí mai táng bao gồm:
+ Văn bản hoặc đơn đề nghị của cơ quan, tổ chức, hộ gia đình hoặc cá nhân đứng ra tổ chức mai táng cho đối tượng;
+ Bản sao giấy chứng tử;
+ Bản sao quyết định hưởng trợ cấp xã hội của người đơn thân đang nuôi con và bản sao giấy khai sinh của người con bị chết đối với trường hợp con của người đơn thân nghèo;
+ Bản sao sổ hộ khẩu hoặc văn bản xác nhận của công an cấp xã, bản sao quyết định thôi hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp khác của cơ quan có thẩm quyền đối với trường hợp người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp hàng tháng khác.
Mức hỗ trợ chi phí mai táng
Mức hỗ trợ chi phí mai táng đối với đối tượng nêu trên bằng 20 lần mức chuẩn trợ giúp xã hội. Theo khoản 1 Điều 4 Nghị định 136/2013/NĐ-CP, mức chuẩn trợ giúp xã hội là 270.000 đồng. Như vậy mức hỗ trợ chi phí mai táng đối với đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng là: 270.000 đồng x 20 lần = 5.400.000 đồng.
Lưu ý: Trường hợp đối tượng được hỗ trợ chi phí mai táng với các mức khác nhau thì chỉ được hưởng một mức cao nhất.
Trình tự thực hiện
+ Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình hoặc cá nhân tổ chức mai táng cho đối tượng làm hồ sơ gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;
+ Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ của đối tượng gửi Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội;
– Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hỗ trợ chi phí mai táng.
Trên đây là nội dung bài viết Hỗ trợ chi phí mai táng cho đối tượng bảo trợ xã hội, LawKey gửi tới bạn đọc, nếu có thắc mắc liên hệ LawKey để được giải đáp.
Xem thêm: Mức hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định hiện hành
Thủ tục xác định mức độ khuyết tật theo quy định hiện nay
Người khuyết tật là những ai? Có những mức độ khuyết tật nào? Thủ tục xác định mức độ khuyết tật gồm những [...]
Cách tính thời hạn kháng cáo theo Bộ luật tố tụng dân sự 2015
Thời hạn kháng cáo được pháp luật tố tụng dân sự quy định như thế nào? Cách tính thời hạn kháng cáo được hiểu [...]