Thủ tục áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời theo quy định hiện nay
Để bảo vệ tốt nhất quyền, lợi ích hợp pháp của các bên khi giải quyết vụ việc dân sự thì Toà án quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời phù hợp. Thủ tục áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời theo quy định hiện nay được thực hiện như sau:
Bước 1: Chuẩn bị đơn yêu cầu
Người yêu cầu Tòa án áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời phải làm đơn gửi đến Tòa án có thẩm quyền.
Đơn yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời phải có các nội dung chính quy định tại khoản 1 Điều 133 Bộ luật tố tụng dân sự 2015 dưới đây:
– Ngày, tháng, năm làm đơn;
– Tên, địa chỉ; số điện thoại, fax, địa chỉ thư điện tử (nếu có) của người yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời;
– Tên, địa chỉ; số điện thoại, fax, địa chỉ thư điện tử (nếu có) của người bị yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời;
– Tóm tắt nội dung tranh chấp hoặc hành vi xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của mình;
– Lý do cần phải áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời;
– Biện pháp khẩn cấp tạm thời cần được áp dụng và các yêu cầu cụ thể.
Tùy theo yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời mà người yêu cầu phải cung cấp cho Tòa án chứng cứ để chứng minh cho sự cần thiết phải áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời đó.
Xem thêm: Quyền yêu cầu áp dụng các biện pháp khẩn cấp tạm thời
Tổng hợp các biện pháp khẩn cấp tạm thời theo quy định hiện nay
Bước 2: Tiếp nhận, giải quyết đơn yêu cầu
Khi nhận được đơn yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời thì Toà án căn cứ giải quyết theo trình tự dưới đây:
Đối tượng gửi đơn yêu cầu | Trình tự giải quyết |
Đương sự, người đại diện hợp pháp của đương sự hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện vụ án nộp đơn yêu cầu | Trường hợp Tòa án nhận đơn yêu cầu trước khi mở phiên tòa:– Thẩm phán được phân công giải quyết vụ án phải xem xét, giải quyết. – Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn, nếu người yêu cầu không phải thực hiện biện pháp bảo đảm hoặc ngay sau khi người đó thực hiện xong biện pháp bảo đảm thì Thẩm phán phải ra ngay quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời; – Trường hợp không chấp nhận yêu cầu thì Thẩm phán phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho người yêu cầu; Trường hợp Hội đồng xét xử nhận đơn yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời tại phiên tòa:– Hội đồng xét xử xem xét, thảo luận, giải quyết tại phòng xử án. – Nếu chấp nhận thì Hội đồng xét xử ra quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời ngay hoặc sau khi người yêu cầu đã thực hiện xong biện pháp bảo đảm. Việc thực hiện biện pháp bảo đảm được bắt đầu từ thời điểm Hội đồng xét xử ra quyết định buộc thực hiện biện pháp bảo đảm, nhưng người yêu cầu phải xuất trình chứng cứ về việc đã thực hiện xong biện pháp bảo đảm trước khi Hội đồng xét xử vào phòng nghị án; – Nếu không chấp nhận yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời thì Hội đồng xét xử phải thông báo ngay tại phòng xử án và ghi vào biên bản phiên tòa. |
Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác trong tình thế khẩn cấp, cần phải bảo vệ ngay chứng cứ, ngăn chặn hậu quả nghiêm trọng nộp đơn yêu cầu | Sau khi nhận được đơn yêu cầu cùng với đơn khởi kiện và chứng cứ kèm theo, Chánh án Tòa án phân công ngay một Thẩm phán thụ lý giải quyết đơn yêu cầu. Trong thời hạn 48 giờ, kể từ thời điểm nhận được đơn yêu cầu, Thẩm phán phải xem xét và ra quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời; nếu không chấp nhận yêu cầu thì Thẩm phán phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho người yêu cầu biết. |
Lưu ý: Trường hợp áp dụng biện pháp phong toả tài khoản, tài sản thì chỉ được phong tỏa tài khoản, tài sản có giá trị tương đương với nghĩa vụ tài sản mà người bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời có nghĩa vụ phải thực hiện.
Xem thêm: Phân loại các biện pháp khẩn cấp tạm thời theo quy định hiện nay
Biện pháp khẩn cấp tạm thời trong giải quyết tranh chấp bằng trọng tài
Trên đây là bài tư vấn của chúng tôi về “Thủ tục áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời theo quy định hiện nay” gửi đến bạn đọc. Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào, bạn hãy liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ tư vấn.
Thay đổi vốn đầu tư của công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
Trong trường hợp có sự thay đổi vốn đầu tư của công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam thì phải thực hiện [...]
Chủ thể đặc biệt của quan hệ pháp luật dân sự là ai?
Chủ thể đặc biệt của quan hệ pháp luật dân sự, tham gia vào các quan hệ pháp luật dân sự là Nhà nước. Cùng Lawkey tìm [...]