Thủ tục giải thể doanh nghiệp tư nhân
Thủ tục giải thể doanh nghiệp tư nhân
I. Khái quát về thủ tục giải thể doanh nghiệp tư nhân
Giải thể doanh nghiệp là việc doanh nghiệp thực hiện thủ tục chấm dứt hoạt động kinh doanh của mình. Theo quy định tại Điều 201, 202 Luật doanh nghiệp 2014 và Điều 59 Nghị định 78/2015/NĐ-CP, Doanh nghiệp bị giải thể trong các trường hợp sau đây:
a) Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;
b) Theo quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, của tất cả thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh, của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần;
c) Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật doanh nghiệp trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;
d) Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Doanh nghiệp chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác và doanh nghiệp không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc cơ quan trọng tài.
II. Trình tự, thủ tục giải thể doanh nghiệp tư nhân
1.Trước khi thực hiện thủ tục đăng ký giải thể doanh nghiệp, doanh nghiệp phải làm thủ tục chấm dứt hoạt động các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.
2. Doanh nghiệp thông qua quyết định giải thể
Quyết định giải thể doanh nghiệp phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
b) Lý do giải thể;
c) Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp; thời hạn thanh toán nợ, thanh lý hợp đồng không được vượt quá 06 tháng, kể từ ngày thông qua quyết định giải thể;
d) Phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động;
đ) Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
3. Doanh nghiệp gửi thông báo về việc giải thể đến Phòng Đăng ký kinh doanh: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày thông qua quyết định giải thể.
Hồ sơ Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp bao gồm:
a). Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp (mẫu II- 24, ban hành kèm theo Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT);
b). Quyết định của Chủ sở hữu doanh nghiệp về việc giải thể công ty;
d). Trường hợp công ty còn nghĩa vụ tài chính chưa thanh toán hết thì phải gửi kèm Phương án giải quyết nợ;
e) Văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không phải là người đại diện theo pháp luật; Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người được ủy quyền thực hiện thủ tục (nếu có):Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực.
Ngoài ra Quyết định giải thể và biên bản họp phải được gửi đến cơ quan thuế, người lao động trong doanh nghiệp và phải được niêm yết công khai tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp.
Trường hợp doanh nghiệp còn nghĩa vụ tài chính chưa thanh toán thì phải gửi kèm theo quyết định giải thể phương án giải quyết nợ đến các chủ nợ, người có quyền lợi và nghĩa vụ có liên quan. Thông báo phải có tên, địa chỉ của chủ nợ; số nợ, thời hạn, địa điểm và phương thức thanh toán số nợ đó; cách thức và thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ.
4. Thanh lý tài sản và các khoản nợ của doanh nghiệp
Chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định thành lập tổ chức thanh lý riêng.
Các khoản nợ của doanh nghiệp được thanh toán theo thứ tự sau đây:
a) Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật và các quyền lợi khác của người lao động theo thỏa ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết;
b) Nợ thuế;
c) Các khoản nợ khác.
Sau khi đã thanh toán hết các khoản nợ và chi phí giải thể doanh nghiệp, phần còn lại chia cho các cổ đông theo tỷ lệ sở hữu cổ phần.
5. Thực hiện thủ tục hoàn thành nghĩa vụ thuế với cơ quan thuế khi giải thể
6. Làm thủ tục trả con dấu: đối với doanh nghiệp sử dụng con dấu do cơ quan công an cấp, doanh nghiệp có trách nhiệm trả con dấu, Giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu con dấu cho cơ quan công an để được cấp giấy chứng nhận đã thu hồi con dấu.
7. Nộp hồ sơ giải thể doanh nghiệp: trong 05 ngày làm việc kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp
– Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp (mẫu Phụ lục II-24 ban hành kèm theo Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT);
– Báo cáo thanh lý tài sản của công ty;
– Danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội;
– Danh sách người lao động sau khi quyết định giải thể công ty;
– Con dấu. Trường hợp doanh nghiệp thành lập trước ngày 01/7/2015 và chưa đổi con dấu thì nộp giấy chứng nhận đã thu hồi con dấu do cơ quan công an cấp.
– Văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không phải là người đại diện theo pháp luật; Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người được ủy quyền thực hiện thủ tục (nếu có):Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ giải thể, Phòng Đăng ký kinh doanh chuyển tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng giải thể nếu không nhận được ý kiến từ chối của cơ quan thuế, đồng thời ra Thông báo về việc giải thể của doanh nghiệp.
Trên đây là nội dung Thủ tục giải thể doanh nghiệp tư nhân LawKey gửi đến bạn đọc
Chào bán cổ phần cho người không phải là cổ đông công ty
Chào bán cổ phần cho người không phải là cổ đông công ty để tăng vốn Chào bán cổ phần cho người không phải là cổ [...]
Thủ tục thay đổi, bổ sung ngành nghề kinh doanh của hộ kinh doanh
Khái niệm hộ kinh doanh được hiểu thế nào? Hộ kinh doanh đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh muốn thay đổi, [...]