Hợp đồng cộng tác viên có phải đóng bảo hiểm xã hội
Theo quy định pháp luật, hợp đồng cộng tác viên có phải đóng bảo hiểm xã hội
Tóm tắt câu hỏi:
Chào luật sư, công ty chúng tôi có kí hợp đồng cộng tác viên với thời hạn 1 năm thì chúng tôi có phải đóng bảo hiểm xã hội hay không? Công ty không trả lương mà chỉ trả thưởng theo doanh số nên không biết các hợp đồng cộng tác viên này có phải đóng bảo hiểm hay không?
Luật sư tư vấn:
Công ty TNHH Tư vấn LawKey Việt Nam cảm ơn anh/chị đã tin tưởng khi gửi câu hỏi đến LawKey. Với thắc mắc của anh/chị, luật sư LawKey tư vấn như sau:
Hợp đồng cộng tác viên có phải đóng bảo hiểm xã hội hay không còn phụ thuộc vào loại hợp đồng mà công ty anh/chị đã kí. Trên cơ sở thông tin anh/chị đã cung cấp, luật sư Lawkey đưa ra các trường hợp phải đóng và không phải đóng bảo hiểm xã hội như sau:
1. Trường hợp hợp đồng cộng tác viên không phải đóng bảo hiểm xã hội
Căn cú theo điều 513 Bộ luật dân sự 2015 quy định về hợp đồng dịch vụ:
“Hợp đồng dịch vụ là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc cho bên sử dụng dịch vụ, bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ.”
Theo quy định pháp luật, hợp đồng cộng tác viên được xem là hợp đồng dịch vụ, trong đó, bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc là cộng tác viên và bên thuê dịch vụ là bên nhận cộng tác viên làm việc, đồng thời phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ này.
Như vậy, trong trường hợp công ty anh/chị ký hợp đồng cộng tác viên có thời hạn 1 năm nhưng theo hình thức hợp đồng dịch vụ. Tức là, công ty anh/chị cung cấp một dịch vụ làm việc bán thời gian hưởng lương dựa trên doanh số cộng tác viên bán ra, cộng tác viên không chịu sự quản lý về thời gian làm việc, quyền và nghĩa vụ,… trong bộ luật lao động; mà được quy định tại chương 9 bộ luật dân sự. Khi đó, hợp đồng cộng tác viên là hợp đồng dịch vụ nên bên cung ứng dịch vụ không phải là người lao động nên không áp dụng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp. Thêm vào đó, bên cung ứng phải nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định tại Luật thuế thu nhập cá nhân 2014.
2. Trường hợp hợp đồng cộng tác viên phải đóng bảo hiểm xã hội
Căn cứ theo Khoản 1, Điều 2 Luật bảo hiểm xã hội 2014 đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm:
“a) Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 3 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động.
b) Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 1 tháng đến dưới 3 tháng.”
Theo quy định pháp luật, đối với trường hợp người lao động làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng xác định thời hạn, hợp đồng mùa vụ hoặc hợp đồng theo một công việc nhất định từ 3 tháng đến dưới 12 tháng thì phải đóng bảo hiểm xã hội. Từ 1/1/2018 người lao động làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 1 tháng đến dưới 3 tháng thì phải đóng bảo hiểm xã hội.
Như thông tin anh/chị trình bày, anh/chị ký hợp đồng cộng tác viên 1 năm. Tuy nhiên, nếu trong hợp đồng cộng tác viên, nội dung giao kết theo những quy định pháp luật trong bộ luật lao động về mối quan hệ giữa người sử dụng lao động và người lao động như: thời gian làm việc, quyền và nghĩa vụ của người lao động,… Khi đó, công ty của anh.chị sẽ phải thực hiện các nghĩa vụ như: tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp,… cho người lao động này.
Như vậy, nếu hợp đồng cộng tác viên là hợp đồng lao động thì phải tham gia bảo hiểm xã hội theo đúng quy định của pháp luật, nhưng nếu đó là hợp đồng dịch vụ thì không phải tham gia bảo hiểm xã hội.
Xem thêm: Đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc là những ai
Trên đây là nội dung giải đáp thắc mắc về vấn đề đóng bảo hiểm xã hội đối với hợp đồng cộng tác viên. Quý bạn đọc còn thắc mắc có thể gọi điện trực tiếp theo số hotline của Lawkey để được tư vấn trực tiếp!
Quy định của pháp luật về tổng đại lý kinh doanh xăng dầu
Nghị định 83/2014/NĐ-CP thể hiện rõ nét quy định của pháp luật về tổng đại lý kinh doanh xăng dầu. Trong đó nêu lên [...]
Quyền im lặng là gì? Hiểu thế nào về quyền im lặng
Quyền im lặng là gì? Hiểu thế nào về quyền im lặng theo quy định của pháp luật hình sự Việt Nam hiện này? Ai được [...]