Quyết định 233/QĐ-BTC ban hành Quy định Chế độ kế toán áp dụng tạm thời cho Công ty mua, bán nợ và tài sản tồn đọng của doanh nghiệp”

BỘ TÀI CHÍNH
——–

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 233/QĐ-BTC

Hà Nội, ngày 20 tháng 01 năm 2005

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠM THỜI CHO CÔNG TY MUA, BÁN NỢ VÀ TÀI SẢN TỒN ĐỌNG CỦA DOANH NGHIỆP

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

– Căn cứ Luật kế toán số 03/2003/QH11 ngày 17/6/2003 và Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán áp dụng trong lĩnh vực hoạt động kinh doanh;

– Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 5/4/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

– Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 5/4/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính

– Căn cứ Quyết định số 109/2003/QĐ-TTg ngày 5/6/2003 của Thủ tướng Chính phủ về thành lập Công ty mua, bán nợ và tài sản tồn đọng của doanh nghiệp;

Để đáp ứng yêu cầu quản lý kinh tế, tài chính của Công ty mua, bán nợ và tài sản tồn đọng của doanh nghiệp, theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán và Chánh Văn phòng Bộ Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này “Quy định Chế độ kế toán áp dụng tạm thời cho Công ty mua, bán nợ và tài sản tồn đọng của doanh nghiệp”.

Điều 2. Quy định Chế độ kế toán áp dụng tạm thời cho Công ty mua, bán nợ và tài sản tồn đọng của doanh nghiệp có hiệu lực thi hành từ ngày ký đến khi có Quyết định ban hành Chế độ kế toán chính thức áp dụng cho Công ty mua, bán nợ và tài sản tồn đọng của doanh nghiệp.

Điều 3. Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc Công ty mua, bán nợ và tài sản tồn đọng của doanh nghiệp có trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Điều 4. Vụ trưởng Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán, Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tài chính ngân hàng và các tổ chức tài chính chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thi hành Quyết định này./.

 

 

KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
THỨ TRƯỞNG

Lê Thị Băng Tâm

 

QUY ĐỊNH

CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠM THỜI CHO CÔNG TY MUA, BÁN NỢ VÀ TÀI SẢN TỒN ĐỌNG CỦA DOANH NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 233/QĐ-BTC ngày 20 tháng 01 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

I- Quy định chung

1. Quy định này áp dụng cho Công ty mua, bán nợ và tài sản tồn đọng của doanh nghiệp (sau đây gọi là Công ty mua, bán nợ) được thành lập theo Quyết định số 109/2003/QĐ-TTg ngày 5/6/2003 của Thủ tướng Chính phủ về thành lập Công ty mua, bán nợ và tài sản tồn đọng của doanh nghiệp;

2. Quy định này chỉ bao gồm những quy định, hướng dẫn các nghiệp vụ kế toán mua, bán nợ và tài sản tồn đọng của Công ty mua, bán nợ với các doanh nghiệp, Tổng công ty, công ty. Những nội dung kế toán không hướng dẫn trong Quy định này được thực hiện theo Luật kế toán, Nghị định 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán trong hoạt động kinh doanh và Chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành (Quyết định số 1141 TC/QĐ-CĐKT ngày 1/11/1995 về việc ban hành Chế độ kế toán doanh nghiệp, Quyết định số 167/2000/QĐ-BTC ngày 25/10/2000 về việc ban hành Chế độ báo cáo tài chính, các quyết định ban hành hệ thống chuẩn mực kế toán và các Thông tư hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán doanh nghiệp của Bộ Tài chính).

3. Công ty mua, bán nợ phải mở sổ kế toán (sổ kế toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết) để phản ánh giá vốn hoặc giá gốc từng khoản nợ, tài sản tồn đọng mua, nhận bàn giao và doanh thu của hoạt động mua, bán nợ và tài sản tồn đọng của doanh nghiệp theo từng phương thức (thoả thuận, chỉ định, bàn giao).

4. Định kỳ (quý, năm) Công ty mua, bán nợ phải lập báo cáo tài chính và báo cáo về kết quả mua, bán và xử lý nợ, tài sản tồn đọng của doanh nghiệp và tình hình quyết toán với ngân sách về kết quả xử lý nợ và tài sản tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao.

II- Quy định cụ thể

1. Chứng từ kế toán: Công ty mua, bán nợ áp dụng các quy định về chứng từ kế toán theo Luật Kế toán, Nghị định 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 và Quyết định 1141-TC/QĐ-CĐKT ngày 01/11/1995 và các Thông tư hướng dẫn, sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán doanh nghiệp.

2. Tài khoản kế toán: Công ty mua, bán nợ áp dụng hệ thống tài khoản kế toán theo quy định tại Quyết định này (Phụ lục số 01) với những sửa đổi, bổ sung như sau:

2.1. Sửa đổi 4 tài khoản kế toán sau:

(1) Đổi tên Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” thành “Doanh thu hoạt động mua, bán nợ và tài sản tồn đọng”

Tài khoản này có 6 TK cấp 2:

+ TK 5111 – Doanh thu từ xử lý nợ và tài sản tồn đọng theo thoả thuận;

+ TK 5113 – Doanh thu hoạt động tư vấn, môi giới;

+ TK 5114 – Doanh thu từ xử lý nợ và tài sản tồn đọng theo chỉ định;

+ TK 5115 – Doanh thu từ xử lý nợ và tài sản tồn đọng nhận bàn giao;

+ TK 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản;

+ TK 5118 – Doanh thu khác

(2) Đổi tên Tài khoản 631 “Giá thành sản xuất” thành “Chi phí trực tiếp hoạt động xử lý nợ và tài sản tồn đọng”

Tài khoản này có 5 TK cấp 2:

– TK 6311 “Chi phí trực tiếp hoạt động xử lý nợ và tài sản tồn đọng theo thoả thuận”, tài khoản này có 8 TK cấp 3:

+ TK 63111 – Chi phí định giá, tổ chức bán đấu giá;

+ TK 63112 – Chi phí hoa hồng:

+ TK 63113 – Chi phí bảo vệ tài sản tồn đọng;

+ TK 63114 – Chi phí quảng cáo;

+ TK 63115 – Chi phí sửa chữa tài sản tồn đọng;

+ TK 63116 – Chi phí khai thác;

+ TK 63117 – Chi phí dự phòng nợ phải thu khó đòi và giảm giá hàng tồn kho;

+ TK 63118 – Chi phí trực tiếp khác

– TK 6313 – Chi phí hoạt động tư vấn, môi giới;

– TK 6314 – Chi phí trực tiếp hoạt động xử lý nợ và tài sản tồn đọng mua theo chỉ định, tài khoản này có 4 TK cấp 3:

+ TK 63141 – Chi phí định giá, tổ chức bán đấu giá;

+ TK 63142 – Chi phí hoa hồng môi giới;

+ TK 63143 – Chi phí bảo vệ tài sản

+ TK 63148 – Chi phí trực tiếp khác.

– TK 6315 – Chi phí trực tiếp hoạt động xử lý nợ và tài sản tồn đọng nhận bàn giao, tài khoản này có 4 TK cấp 3:

+ TK 63151 – Chi phí định giá, tổ chức bán đấu giá;

+ TK 63152- Chi phí hoa hồng môi giới;

+ TK 63153 – Chi phí bảo vệ tài sản;

+ TK 63158 – Chi phí trực tiếp khác.

– TK 6318 – Chi phí trực tiếp hoạt động khác.

(3) Đổi tên Tài khoản 156 “Hàng hoá” thành “Tài sản tồn đọng mua theo thoả thuận”

Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị tài sản tồn đọng của doanh nghiệp được Công ty mua, bán nợ mua với mục đích để bán. Giá trị tài sản tồn đọng được phản ánh theo giá vốn, gồm: Giá mua (không có thuế GTGT) và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc mua tài sản đó, như: Chi phí ký hợp đồng, chi phí vận chuyển, bảo quản, bốc dỡ,…

(4) Bổ sung 1 tài khoản cấp 2 vào Tài khoản 241 “XDCB dở dang”

TK 2414 – Sửa chữa, cải tạo tài sản tồn đọng: Tài khoản này dùng để tập hợp chi phí sửa chữa, cải tạo tài sản tồn đọng mà công ty đã mua hoặc nhận bàn giao và đang nắm giữ.

Tài khoản này có 3 TK cấp 3:

+ TK 24141 – Sửa chữa, cải tạo TS tồn đọng mua theo thoả thuận;

+ TK 24142 – Sửa chữa, cải tạo TS tồn đọng mua theo chỉ định;

+ TK 24143 – Sửa chữa, cải tạo TS tồn đọng nhận bàn giao.

2.2. Bổ sung 7 tài khoản kế toán mới sau:

(1) Bổ sung Tài khoản 132 – Nợ phải thu mua theo thoả thuận

Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động của khoản nợ phải thu mua theo thoả thuận.

Hạch toán Tài khoản 132 – Nợ phải thu mua theo thoả thuận cần phải tôn trọng một số quy định sau

1. Việc mua, bán nợ được thực hiện trên cơ sở hợp đồng ký kết giữa 2 bên. Kể từ khi hợp đồng mua, bán nợ có hiệu lực thì công ty mua, bán nợ được thừa kế đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của chủ nợ đối với khoản nợ đã mua.

2. Giá trị khoản nợ mua được phản ánh vào tài khoản này là giá vốn của khoản nợ mua theo thoả thuận, gồm: Giá mua khoản nợ và các chi phí giao dịch ban đầu liên quan trực tiếp đến khoản nợ mua. Tài khoản này không phản ánh giá vốn của khoản nợ mua theo chỉ định hoặc nhận bàn giao.

3. Khoản nợ mua được bán thì giá trị khoản nợ mua được kết chuyển tương ứng với số thu được từ việc xử lý khoản nợ vào TK 632 – Giá vốn hàng bán.

4. Cuối mỗi kỳ kế toán năm, trước khi khoá sổ lập báo cáo tài chính, Công ty mua, bán nợ phải tiến hành kiểm kê và xác định chất lượng khoản nợ, tiến hành phân loại các khoản nợ phải thu khó đòi theo quy định hiện hành của Nhà nước để lập dự phòng nợ phải thu khó đòi.

5. Công ty mua, bán nợ phải mở sổ theo dõi chi tiết từng khoản nợ mua theo từng đối tượng, giá trị khoản nợ mua, thời hạn thu hồi, chất lượng khoản nợ. Riêng đối với giá trị nợ gốc của khoản nợ mua được theo dõi đồng thời trên TK 005 – Nợ gốc mua lại – Tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán (CĐKT).

Nội dung và kết cấu của Tài khoản 132 – Nợ phải thu mua theo thoả thuận

Bên Nợ: Giá trị khoản nợ mua theo thoả thuận tăng

Bên Có: Giá trị khoản nợ mua theo thoả thuận giảm.

Số dư bên Nợ: Giá trị khoản nợ mua theo thoả thuận hiện có cuối kỳ.

Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu

1. Khi hoàn tất thủ tục mua khoản nợ theo thoả thuận, căn cứ vào các chứng từ mua nợ liên quan, ghi:

Nợ TK 132 – Nợ phải thu mua theo thoả thuận

Có các TK 111, 112, 331

Đồng thời ghi đơn bên Nợ TK 005 – Nợ gốc mua lại (0051) – Tài khoản ngoài Bảng CĐKT theo giá gốc của khoản nợ mua.

Nếu khoản nợ mua có tài sản thế chấp, cầm cố thì đồng thời ghi đơn bên Nợ TK 006 – Tài sản thế chấp, cầm cố của khoản nợ mua.

2. Khi đã hoàn thành thủ tục bán khoản nợ đã mua cho đơn vị khác, căn cứ vào các chứng từ bán khoản nợ

2.1. Phản ánh doanh thu bán nợ, ghi:

Nợ TK 111, 112,….

Có TK 511 -Doanh thu hoạt động mua, bán nợ và TS tồn đọng (5111).

2.2. Kết chuyển giá gốc khoản nợ mua theo thoả thuận đã bán, ghi:

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán

Có TK 132 – Nợ phải thu mua theo thoả thuận

Đồng thời ghi Có TK 005 – Nợ gốc mua lại (0051) và TK 006 – Tài sản thế chấp, cầm cố của khoản nợ mua (Tài khoản ngoài Bảng CĐKT).

(Nếu khoản nợ được bán từng phần thì giá trị khoản nợ ghi nhận trên TK 132 – Nợ phải thu mua theo thoả thuận được kết chuyển vào TK 632 – Giá vốn hàng bán đúng bằng số thực tế thu được từ việc bán khoản nợ đó).

3. Khi khoản nợ được chuyển thành khoản vốn góp cổ phần, góp liên kết, liên doanh, ghi:

Nợ TK 221 – Đầu tư vào công ty con

Nợ TK 222 – Góp vốn liên doanh

Nợ TK 223 – Góp vốn vào công ty liên kết

Nợ TK 228 – Đầu tư dài hạn khác

Có TK 132 – Nợ phải thu mua theo thoả thuận

Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.

4. Khi thu hồi được khoản nợ mua từ khách nợ, ghi:

Nợ các TK 111, 112,…

Có TK 511 – Doanh thu hoạt động mua, bán nợ và TS tồn đọng (5111)

(Số tiền thực tế thu)

Đồng thời, kết chuyển giá vốn khoản nợ mua thu hồi được, ghi:

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán

Có TK 132 – Nợ phải thu mua theo thoả thuận

5. Khi có quyết định xoá khoản nợ mua, ghi:

Nợ TK 139 – Dự phòng phải thu khó đòi

Nợ TK 631 – Chi phí trực tiếp mua, bán nợ và TS tồn đọng tại DN (63117)

Có TK 132 – Nợ phải thu mua theo thoả thuận

Đồng thời:

+ Ghi bên Nợ TK 004 – Nợ khó đòi đã xử lý – TK ngoài Bảng CĐKT đúng bằng giá trị khoản nợ đã xoá trên TK 132;

+ Ghi bên Có TK 005 – Nợ gốc mua lại (0051) – TK ngoài Bảng CĐKT theo giá trị gốc ban đầu của khoản nợ đã xoá.

6. Khi có quyết định phát mại các tài sản thế chấp, cầm cố để bù đắp khoản nợ mua.

6.1. Ghi nhận doanh thu bán tài sản, ghi:

Nợ TK 111, 112, 131

C ó TK 511 – Doanh thu hoạt động mua, bán nợ và TS tồn đọng (5111)

6.2. Kết chuyển giá trị khoản nợ mua được xử lý bằng tài sản thế chấp, cầm cố, ghi:

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán

Có TK 132 – Nợ phải thu mua theo thoả thuận.

Đồng thời, ghi đơn bên Có TK 005 – Nợ gốc mua lại (0051) và TK 006 – Tài sản thế chấp, cầm cố của khoản nợ mua (TK ngoài Bảng CĐKT).

(2) Bổ sung Tài khoản 162 – Tài sản tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao

Tài khoản này phản ánh giá trị hiện có và tình hình tăng, giảm của tài sản tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao.

Giá trị tài sản được phản ánh vào tài khoản này bao gồm các loại vật tư, sản phẩm, hàng hoá, tài sản cố định tồn đọng của các doanh nghiệp SXKD khác do Công ty mua theo giá chỉ định của Nhà nước hay nhận bàn giao về để bán, xử lý.

Giá trị tài sản là vật tư, sản phẩm, hàng hoá, tài sản cố định tồn đọng Công ty mua theo chỉ định hay nhận bàn giao về dùng cho hoạt động kinh doanh hoặc quản lý của công ty thì không phản ánh vào tài khoản này mà phản ánh vào các Tài khoản 152, 153 hoặc Tài khoản 211, 213.

Hạch toán Tài khoản 162 – Tài sản tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao cần tôn trọng một số quy định sau

1. Việc mua bán tài sản tồn đọng theo chỉ định và nhận bàn giao phải tuân thủ trình tự, thủ tục quy định tại Thông tư số 39/2004/TT-BTC ngày 11/5/2004 và Quyết định số1683/QĐ-BTC ngày 02/6/2004 của Bộ Tài chính.

2 . Kế toán nhập, xuất tồn kho tài sản tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao phải phản ánh theo giá gốc. Giá gốc của tài sản tồn đọng được xác định cụ thể theo từng nguồn nhập.

– Giá gốc (Giá trị thực tế) tài sản tồn đọng mua theo chỉ định, bao gồm: Giá mua theo chỉ định và chi phí thu mua thực tế (như: Chi phí giao dịch ký kết hợp đồng, chi phí đánh giá, đấu thầu, chi phí vận chuyển, bốc dỡ), chi phí pháp lý (nếu có), chi phí sửa chữa, cải tạo nâng cấp.

– Giá gốc (Giá trị thực tế) tài sản tồn đọng nhận bàn giao, bao gồm: Giá nhận bàn giao và chi phí thực tế phát sinh liên quan trực tiếp đến việc giao nhận tài sản (như: Chi phí tiếp nhận, bàn giao, chi phí vận chuyển), chi phí sửa chữa, nâng cấp (nếu có),…

3. Để tính trị giá thực tế của tài sản tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao xuất kho, có thể áp dụng một trong các phương pháp:

– Giá thực tế đích danh;

– Giá thực tế bình quân gia quyền tại thời điểm xuất kho hoặc cuối kỳ;

– Giá thực tế nhập trước, xuất trước;

Công ty lựa chọn phương pháp tính giá nào phải đảm bảo tính nhất quán trong niên độ kế toán.

4. Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi từng loại, từng thứ tài sản mua theo chỉ định và nhận bàn giao cả về giá trị và hiện vật theo từng địa điểm quản lý và bảo quản.

Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 162 – Tài sản tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao

Bên Nợ: Giá trị thực tế của tài sản tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao tăng.

Bên Có: Giá trị thực tế của tài sản tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao giảm.

Số dư bên Nợ: Giá trị thực tế của tài sản tồn đọng chưa bán hoặc chưa xử lý đang tồn kho tại Công ty.

Tài khoản 162 có 2 tài khoản cấp 2:

+ TK 1621 – Tài sản tồn đọng mua theo chỉ định: Phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của tài sản tồn đọng mua chỉ định.

+ TK 1622 – Tài sản tồn đọng nhận bàn giao: Phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của tài sản tồn đọng nhận bàn giao.

Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu

1. Khi hoàn thành thủ tục mua tài sản tồn đọng theo chỉ định giữa Công ty với các đơn vị có tài sản, căn cứ vào hoá đơn, biên bản giao nhận và các chứng từ liên quan khác, ghi:

Nợ TK 162 – TS tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao (1621).

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331)

Có các TK 111, 112 (nếu trả ngay bằng tiền)

Có TK 331 – Phải trả cho người bán (nếu còn nợ chưa trả tiền)

Có TK 463 – Nguồn vốn hình thành nợ, tài sản tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao (4631) (nếu NSNN chuyển trả trực tiếp).

2. Khi hoàn thành thủ tục nhận bàn giao tài sản tồn đọng giữa công ty với các đơn vị có tài sản tồn đọng bàn giao, căn cứ vào biên bản bàn giao và các chứng từ liên quan khác, ghi:

Nợ TK 162 – TS tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao (1622)

Có TK 463 – Nguồn vốn hình thành nợ, TS tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao (4632).

3. Trường hợp tài sản tồn đọng mua theo chỉ định hoặc nhận bàn giao cần phải sửa chữa, cải tạo nâng cấp với thời gian dài, chi phí lớn trước khi bán hoặc xử lý.

3.1. Khi nhận giá trị tài sản tồn đọng (giá gốc), ghi:

Nợ TK 241 – XDCB dở dang (24142, 24143)

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có)

Có các TK 111, 112, 331, 463.

3.2. Khi phát sinh các chi phí sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, ghi:

Nợ TK 241 – XDCB dở dang (24142, 24143)

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có)

Có các TK 111, 112, 331, 463.

3.3. Khi kết thúc việc sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, chuyển sang quản lý để bán, xử lý, ghi:

Nợ TK 162 – TS tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao (1621, 1622)

Có TK 241 – XDCB dở dang (Giá gốc cộng chi phí sửa chữa, cải tạo nâng cấp).

Đối với các tài sản tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao sau khi ghi nhận ban đầu đang thuộc quyền quản lý và sở hữu của công ty cần phải sửa chữa, nâng cấp tài sản tồn đọng để bán, cho thuê, góp vốn,… thì các chi phí sửa chữa, nâng cấp tài sản tồn đọng đó được theo dõi riêng trên TK 241 “XDCB dở dang” và được chuyển trừ vào khoản thu nhập khi bán các tài sản tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao đó (Xem mục 2.3.3 và 2.3.4).

4. Cuối kỳ kết toán, kiểm kê tài sản tồn đọng phát hiện thừa, thiếu

Mọi trường hợp thừa, thiếu tài sản tồn đọng thuộc quyền quản lý, sở hữu của công ty phải truy tìm nguyên nhân và xác định người phạm lỗi. Nếu phát hiện rõ nguyên nhân thì căn cứ nguyên nhân để ghi sổ, nếu chưa xác định được nguyên nhân thì căn cứ vào giá trị thừa, thiếu để ghi sổ.

4.1. Trường hợp phát hiện thừa tài sản chưa rõ nguyên nhân, ghi:

Nợ TK 162 – TS tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao (1621, 1622)

Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3381)

– Khi có quyết định xử lý tài sản tồn đọng thừa phát hiện trong kiểm kê, căn cứ quyết định xử lý, ghi:

Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3381)

Có các TK liên quan.

4.2. Trường hợp phát hiện thiếu khi kiểm kê chưa rõ nguyên nhân, ghi:

Nợ TK 138 – Phải thu khác (1381)

Có TK 162 – TS tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao (1621).

– Khi có quyết định xử lý, căn cứ quyết định xử lý, ghi:

Nợ các TK liên quan

Có TK 138 – Phải thu khác (1381)

5. Khi xuất bán tài sản tồn đọng mua theo chỉ định hoặc nhận bàn giao, căn cứ vào hoá đơn và các chứng từ liên quan khác, ghi:

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán

Có TK 162 – TS tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao (1621, 1622)

6. Khi chuyển tài sản tồn đọng mua theo chỉ định hoặc nhận bàn giao, để góp vốn liên doanh, liên kết, ghi:

Nợ TK 221 – Đầu tư vào công ty con

Nợ TK 222 – Góp vốn liên doanh

Nợ TK 223 – Góp vốn vào công ty liên kết

Có TK 162 – TS tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao (1621, 1622).

Đồng thời kết chuyển giá trị tài sản đem đi góp vốn sau khi trừ (-) chi phí sửa chữa nâng cấp tài sản, chi phí định giá (nếu có) ghi tăng vốn ngân sách Nhà nước cấp cho Công ty, ghi:

Nợ TK 463 – Nguồn vốn hình thành nợ, tài sản tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao.

Có TK 241 – XDCB dở dang (chi phí sửa chữa, nâng cấp TS)

Có TK 631 – Chi phí trực tiếp hoạt động mua bán nợ và tài sản tồn đọng (63141, 63151) (chi phí định giá)

Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh.

7. Khi có phương án xoá tài sản tồn đọng mua theo chỉ định, nhận bàn giao do không thể bán được, ghi:

Nợ TK 463 – Nguồn vốn hình thành nợ, TS tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao.

Có TK 162 – Tài sản tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao (1621, 1622).

(3) Bổ sung Tài khoản 163 – Nợ phải thu mua theo chỉ định và nhận bàn giao

Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động của khoản nợ phải thu mua theo chỉ định và nhận bàn giao các khoản nợ không tính vào giá trị doanh nghiệp khi chuyển đổi sở hữu Công ty Nhà nước.

Hạch toán Tài khoản 163 – Nợ phải thu mua theo chỉ định và nhận bàn giao cần phải tôn trọng một số quy định sau

1. Việc mua các khoản nợ phải thu theo chỉ định hoặc nhận bàn giao phải thực hiện thông qua hợp đồng hoặc biên bản giao nhận và tuân thủ theo đúng trình tự, thủ tục quy định tại Thông tư số 39/2004/TT-BTC ngày 11/5/2004 của Bộ Tài chính.

2. Giá trị khoản nợ mua hoặc nhận bàn giao là giá mua khoản nợ theo giá chỉ định (hoặc giá nhận bàn giao) và các chi phí giao dịch ban đầu liên quan trực tiếp đến khoản nợ mua và nhận bàn giao.

Tài khoản này không phản ánh giá trị khoản nợ mua theo thoả thuận hoặc khoản nợ mua theo chỉ định và nhận bàn giao mang đi góp vốn, đầu tư vào công ty con.

3. Khi khoản nợ mua theo chỉ định (hoặc nhận bàn giao) được bán thì giá trị khoản nợ mua (nhận bàn giao) đã bán đó được kết chuyển quyết toán với số vốn cấp hỗ trợ của Nhà nước từ nguồn chi phí cải cách doanh nghiệp Nhà nước khi mua hoặc nhận bàn giao khoản nợ. Đồng thời công ty nhận khoản nợ phải trả với NSNN đúng bằng doanh số bán khoản nợ sau khi trừ phần công ty được hưởng theo quy định (10% doanh số bán và chi phí sửa chữa, cải tạo – nếu có).

4. Trường hợp khoản nợ mua được thu hồi dần từ con nợ thì Công ty kết chuyển giá trị khoản nợ mua (hoặc nhận bàn giao) quyết toán với nguồn vốn NSNN cấp hỗ trợ khi mua hoặc nguồn vốn nhận bàn giao khoản nợ tương ứng với giá trị khoản nợ thu được. Đồng thời Công ty nhận nợ với NSNN một khoản phải trả đúng bằng khoản tiền thu nợ được trừ (-) đi các khoản Công ty được hưởng (nếu có).

5. Công ty phải mở sổ theo dõi chi tiết từng khoản nợ mua theo chỉ định hoặc nhận bàn giao theo từng đối tượng, giá trị khoản nợ mua, thời hạn thu hồi, chất lượng khoản nợ. Riêng đối với giá trị khoản nợ gốc của khoản nợ mua được theo dõi đồng thời trên Tài khoản 005 – Nợ gốc mua lại (0052) – Tài khoản ngoài Bảng CĐKT.

Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 163 – Nợ phải thu mua theo chỉ định và nhận bàn giao

Bên Nợ: Giá trị khoản nợ phải thu mua theo chỉ định và nhận bàn giao tăng

Bên Có: Giá trị khoản nợ phải thu mua theo chỉ định và nhận bàn giao giảm

Số dư bên Nợ: Giá trị khoản nợ mua theo chỉ định và nhận bàn giao hiện có cuối kỳ.

Tài khoản 163 có 2 tài khoản cấp 2:

+ TK 1631 – Nợ phải thu mua theo chỉ định: Phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của khoản nợ mua theo chỉ định.

+ TK 1632 – Nợ phải thu nhận bàn giao: Phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của khoản nợ nhận bàn giao.

Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu

1. Khi hoàn thành thủ tục mua khoản nợ phải thu mua theo chỉ định:

1.1. Căn cứ hợp đồng mua bán và các chứng từ liên quan ghi nhận giá trị khoản nợ mua, ghi:

Nợ TK 163 – Nợ phải thu mua theo chỉ định và nhận bàn giao (1631)

Có TK 111, 112, 331.

1.2. Khi nhận được tiền do Bộ Tài chính cấp từ nguồn chi phí cải cách doanh nghiệp hỗ trợ cho việc mua nợ theo chỉ định, ghi:

Nợ TK 111, 112,…

Có TK 463 – Nguồn vốn hình thành nợ, TS tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao (4631)

Có TK 511 – Doanh thu hoạt động mua, bán nợ và TS tồn đọng (5114). (1% tính trên giá trị khoản nợ, tài sản tồn đọng theo phương án chỉ định).

2. Khi đã hoàn thành thủ tục nhận bàn giao khoản nợ phải thu, ghi:

Nợ TK 163 – Nợ phải thu mua theo chỉ định và nhận bàn giao (1632)

Có TK 463 – Nguồn vốn hình thành nợ, TS tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao (4632)

Đồng thời ghi đơn bên Nợ TK 005 – Nợ gốc mua lại (0052) – TK ngoài Bảng CĐKT.

3. Khi bán khoản nợ mua theo chỉ định và nhận bàn giao

3.1. Căn cứ vào các chứng từ bán nợ phải thu theo chỉ định và nhận bàn giao, ghi:

Nợ TK 111, 112, 131,…

Có TK 511 – Doanh thu hoạt động mua, bán nợ và TS tồn đọng (5114, 5115) (Số công ty được hưởng)

Có TK 241 – XDCB dở dang

Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác

(Số phải trả cho doanh nghiệp giữ hộ tài sản)

Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3339)

(Giá bán trừ (-) số Công ty được hưởng, chi phí sửa chữa cải tạo và số trích cho Doanh nghiệp giữ hộ tài sản).

3.2. Kết chuyển khoản nợ mua theo chỉ định và nhận bàn giao đã bán được quyết toán với nguồn hình thành khoản nợ, ghi:

Nợ TK 463 – Nguồn vốn hình thành nợ, TS tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao.

Có TK 163 – Nợ phải thu mua theo chỉ định và nhận bàn giao (1631,1632).

Đồng thời ghi đơn bên Có TK 005 – Nợ gốc mua lại (0052) (KT ngoài Bảng CĐKT).

4. Trường hợp chuyển khoản nợ mua theo chỉ định và nhận bàn giao góp vốn đầu tư liên doanh, liên kết, góp vốn cổ phần vào công ty con:

4.1. Ghi nhận khoản nợ góp vốn theo đánh giá, ghi:

Nợ các TK 221, 222, 223

Có TK 163 – Nợ phải thu mua theo chỉ định và nhận bàn giao (1631, 1632).

Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (Nếu đánh giá tăng) (Trường hợp đánh giá giảm ghi bên Nợ TK 635).

4.2. Kết chuyển giá trị khoản vốn góp sau khi trừ các chi phí liên quan đến việc góp vốn tại thời điểm góp vốn (nếu có) ghi tăng vốn NSNN cấp cho hoạt động của công ty mua bán nợ, ghi:

Nợ TK 463 – Nguồn vốn hình thành nợ, TS tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao.

Có TK 411 – Nguồn vốn hoạt động.

5. Khi có quyết định xoá nợ mua theo chỉ định và nhận bàn giao, ghi:

Nợ TK 463 – Nguồn vốn hình thành nợ, tài sản tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao (5632)

Có TK 163 – Nợ phải thu mua theo chỉ định và nhận bàn giao.

Đồng thời:

Ghi bên Nợ TK 004 – Nợ khó đòi đã xử lý – TK ngoài Bảng CĐKT theo giá trị khoản nợ đã xoá trên TK 163.

– Ghi bên Có TK 005 – Nợ gốc mua lại (0052) – TK ngoài Bảng CĐKT giá trị gốc khoản nợ đã xoá.

(4) Bổ sung TK 463 – Nguồn vốn hình thành nợ, tài sản tồn đọng mua chỉ định và nhận bàn giao

Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình biến động của nguồn vốn NSNN hỗ trợ Công ty trong việc mua nợ, tài sản tồn đọng theo chỉ định và nguồn vốn nhận bàn giao nợ và tài sản tồn đọng và tình hình quyết toán với NSNN.

Tài khoản này phải phản ánh tách bạch được nguồn vốn hỗ trợ nhận từ NSNN, nguồn vốn nhận bàn giao và tình hình quyết toán với NSNN theo từng nguồn và từng lần xử lý nợ.

Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 463 – Nguồn vốn hình thành nợ, TS tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao

Bên Nợ: Nguồn vốn giảm do đã xử lý được các khoản nợ, tài sản mua theo chỉ định, nhận bàn giao hoặc được xử lý xoá nợ, huỷ tài sản;

– Giá trị khoản nợ phải trả mua theo chỉ định chưa được NSNN cấp hỗ trợ.

Bên Có: Nguồn vốn tăng do nhận được vốn hỗ trợ từ NSNN, nhận bàn giao nợ và tài sản tồn đọng;

Số dư bên Có: Nguồn vốn hình thành nợ, tài sản tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao chưa được quyết toán.

Tài khoản này có thể có số dư bên Nợ trong trường hợp Công ty đã ký hợp đồng mua nợ và tài sản tồn đọng theo chỉ định nhưng chưa được NSNN cấp.

Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu

1. Khi nhận được tiền NSNN hỗ trợ vốn để mua nợ và tài sản tồn đọng theo chỉ định, ghi:

Nợ TK 111, 112,…

Có TK 463 – Nguồn vốn hình thành nợ, TS tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao (4631)

Có TK 511 – Doanh thu hoạt động mua, bán nợ và TS tồn đọng (5114) (1% tính trên giá trị khoản nợ, giá trị tài sản tồn đọng theo giá của phương án chỉ định).

2. Khi hoàn thành hồ sơ mua, bán nợ phải thu, tài sản tồn đọng theo chỉ định giữa công ty mua, bán nợ và đại diện chủ sở hữu doanh nghiệp, doanh nghiệp có nợ và tài sản tồn đọng và được NSNN chuyển tiền trả trực tiếp cho Công ty mua, bán nợ và TS tồn đọng, căn cứ vào hợp đồng mua, bán nợ và các chứng từ liên quan, ghi:

Nợ TK 162 – TS tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao (1621).

Nợ TK 163 – Nợ phải thu mua theo chỉ định và nhận bàn giao (1631)

Có TK 463 – Nguồn vốn hình thành nợ, tài sản tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao (4631).

3. Khi nhận được tiền NSNN cấp cho Công ty từ nguồn chi phí cải cách DNNN để bù đắp chi phí hoạt động, tiếp nhận, quản lý các khoản nợ và TS tồn đọng, ghi:

Nợ TK 111, 112,…

Có TK 511 – Doanh thu hoạt động mua, bán nợ và TS tồn đọng (5114) (1% tính trên giá trị khoản nợ, giá trị tài sản tồn đọng theo giá của phương án chỉ định).

4. Khi hoàn thành thủ tục bàn giao tiếp nhận tài sản có thể bán được, thu hồi được tài sản và nợ có đủ hồ sơ và khách nợ còn tồn tại không tính vào giá trị doanh nghiệp khi chuyển đổi sở hữu Công ty Nhà nước, ghi:

Nợ TK 162 – TS tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao (1621)

Nợ TK 163 – Nợ phải thu mua theo chỉ định và nhận bàn giao (1632)

Có TK 463 – Nguồn vốn hình thành nợ, TS tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao (4632).

Đồng thời ghi đơn bên Nợ TK 005 – Nợ gốc mua lại (0052) – TK ngoài Bảng CĐKT.

5. Công ty xuất tiền mua các khoản nợ phải thu, tài sản tồn đọng theo chỉ định, trước khi được NSNN cấp tiền.

5.1. Khi Công ty xuất tiền mua các khoản nợ phải thu, tài sản tồn đọng theo chỉ định, ghi:

Nợ TK 162 – TS tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao (1621)

Nợ TK 163 – Nợ phải thu mua theo chỉ định và nhận bàn giao (1631).

Có các TK 111, 112,…

Đồng thời ghi đơn bên Nợ TK 005 – Nợ gốc mua lại (0052) – TK ngoài Bảng CĐKT.

5.2. Số tiền công ty được ngân sách hỗ trợ từ nguồn kinh phí cải cách DNNN, nhưng chưa cấp, ghi:

Nợ TK 138 – Phải thu khác (1388)

Có TK 463 – Nguồn vốn hình thành nợ, TS tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao (4631).

Có TK 511 – Doanh thu hoạt động mua, bán nợ và TS tồn đọng

5.3. Khi nhận được tiền ngân sách cấp hỗ trợ, ghi:

Nợ TK 111, 112

Có TK 138 – Phải thu khác (1388)

6. Khi hoàn tất thủ tục bán khoản nợ phải thu đã mua theo chỉ định hoặc nhận bàn giao tiến hành quyết toán số nợ gốc đã mua với nguồn vốn hỗ trợ của NSNN, ghi:

Nợ TK 463 – Nguồn vốn hình thành nợ, TS tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao (4631)

Có TK 163 – Nợ phải thu mua theo chỉ định và nhận bàn giao (1631, 1632).

Đồng thời ghi đơn bên Có TK 005 – Nợ gốc mua lại (0052) – TK ngoài Bảng CĐKT.

7. Khi hoàn tất thủ tục bán tài sản tồn đọng đã mua theo chỉ định hoặc nhận bàn giao tiến hành quyết toán giá vốn của tài sản tồn đọng đã mua hoặc nhận bàn giao đem bán với nguồn vốn hình thành, ghi:

Nợ TK 463 – Nguồn vốn hình thành nợ, tài sản tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao (4631)

Có TK 632 – Giá vốn hàng bán

8. Khi có quyết định xoá hoặc biên bản quyết toán các khoản nợ, huỷ bỏ tài sản tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao, ghi:

Nợ TK 463 – Nguồn vốn hình thành nợ, TS tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao (4631)

Có các TK 162, 163.

(5) Bổ sung Tài khoản 563 – Doanh số bán nợ, tài sản tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao

Tài khoản này phản ánh doanh số bán nợ, tài sản tồn đọng, số thu hồi khoản nợ mua theo chỉ định và nhận bàn giao của Công ty trong kỳ kế toán.

Doanh số bán nợ, tài sản tồn đọng là tổng số tiền thu được hoặc sẽ thu được trong một kỳ kế toán của Công ty từ việc bán nợ phải thu mua theo chỉ định và nhận bàn giao; thu nợ mua theo chỉ định và nhận bàn giao; bán tài sản tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao.

Doanh số bán nợ, tài sản tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao sau khi đã bù đắp các chi phí sửa chữa, cải tạo nâng cấp của chính tài sản mua theo chỉ định và nhận bàn giao đem bán tạo ra doanh số (nếu có), chuyển trả doanh nghiệp giữ hộ tài sản, trích cho công ty mua, bán nợ được hưởng theo quy định số còn lại phải nộp trả cho NSNN.

Công ty mua, bán nợ chỉ được tính vào doanh thu để xác định kết quả hoạt động của kỳ kế toán của Công ty theo số Công ty được trích theo tỷ lệ quy định trên doanh số bán nợ và TS, số thu hồi khoản nợ mua theo chỉ định và nhận bàn giao (10% đối với nợ, tài sản mua chỉ định và 20% đối với trường hợp nợ, tài sản nhận bàn giao) mà không được tính vào doanh thu theo doanh số bán.

Doanh số bán nợ và tài sản tồn đọng mua theo thoả thuận không phản ánh vào tài khoản này mà phản ánh vào TK 511 – Doanh thu hoạt động mua, bán nợ và TS tồn đọng.

Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 563 – Doanh số bán nợ, tài sản tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao

Bên Nợ:

– Các khoản khấu trừ doanh số bán nợ, tài sản tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao;

+ Chi phí sửa chữa, nâng cấp tài sản (nếu có)

+ Trích 10% số tiền bán tài sản và tiền bán, thu nợ mua theo chỉ định cho Công ty mua, bán nợ chuyển sang tài khoản doanh thu mua, bán nợ và TS tồn đọng.

+ Trích 20% số tiền bán tài sản nhận bàn giao và tiền bán, thu nợ nhận bàn giao cho Công ty mua, bán nợ chuyển sang tài khoản doanh thu mua, bán nợ và TS tồn đọng.

+ Trích 10% số tiền thu hồi từ tài sản và nợ nhận bàn giao cho doanh nghiệp giữ hộ.

– Kết chuyển doanh số bán và số thu hồi nợ phải nộp NSNN sau khi đã khấu trừ các khoản trên.

Bên Có:

– Doanh số bán nợ, tài sản mua theo chỉ định và nhận bàn giao;

– Số thu hồi nợ mua theo chỉ định và nhận bàn giao;

Tài khoản này cuối kỳ không có số dư.

Tài khoản 563 có 2 tài khoản cấp 2:

+ TK 5631 – Doanh số bán nợ, tài sản tồn đọng mua theo chỉ định: Phản ánh doanh số bán nợ, tài sản tồn đọng và số thu hồi khoản nợ mua theo chỉ định và tình hình xử lý số doanh số đó.

+ TK 5632 – Doanh số bán nợ, tài sản tồn đọng nhận bàn giao: Phản ánh doanh số bán nợ, tài sản tồn đọng số thu hồi khoản nợ nhận bàn giao và tình hình xử lý số doanh số đó.

Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu

1. Khi hoàn thành thủ tục bán nợ, tài sản tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao, ghi:

Nợ TK 111, 112, 131,…

Có TK 563 – Doanh số bán nợ, TS tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao (5632).

Đồng thời, kết chuyển giá trị gốc khoản nợ đã bán, ghi:

Nợ TK 463 – Nguồn vốn hình thành nợ, tài sản tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao (4631)

Có TK 163 – Nợ phải thu mua theo chỉ định và nhận bàn giao (1631, 1632).

2. Khi thu được nợ phải thu mua theo chỉ định và nhận bàn giao, ghi:

Nợ TK 111, 112,…

Có TK 563 – Doanh số bán nợ, TS tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao (5632)

Đồng thời, kết chuyển giá trị gốc khoản nợ thu hồi được, ghi:

Nợ TK 463 – Nguồn vốn hình thành nợ, tài sản tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao (4631)

Có TK 163 – Nợ phải thu mua theo chỉ định và nhận bàn giao.

3. Cuối kỳ kế toán xác định các khoản khấu trừ doanh số bán và xác định số phải nộp NSNN của các khoản nợ, TS mua theo chỉ định và nhận bàn giao, ghi:

Nợ TK 563 – Doanh số bán nợ, TS tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao (5631, 5632)

Có TK 241 – XDCB dở dang (2414)

(Chi phí sửa chữa cải tạo tài sản – nếu có).

Có TK 511 – Doanh thu hoạt động mua bán nợ và TS tồn đọng (5114, 5115)

Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác

Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3339).

4. Khi chi tiền nộp NSNN, hoặc NSNN đồng ý cho chuyển thành nguồn hỗ trợ để mua khoản nợ, tài sản tồn đọng khác, ghi:

Nợ TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3339).

Có TK 111, 112,…

Có TK 463 – Nguồn vốn hình thành nợ, tài sản tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao

Có TK 511 – Doanh thu hoạt động mua bán nợ và TS tồn đọng.

(6) Bổ sung tài khoản ngoài bảng :Tài khoản 005 – Nợ gốc mua lại

Tài khoản 005 dùng để phản ánh giá trị số nợ gốc mua lại ghi trên sổ kế toán của bên bán nợ mà Công ty đã mua lại của các tổ chức, đơn vị theo chế độ quy định.

Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 005 – Nợ gốc mua lại

Bên Nợ: Giá trị của khoản nợ gốc mua lại.

Bên Có: Giá trị đã thu hồi được khoản nợ gốc mua lại.

Số dư bên Nợ: Giá trị khoản nợ gốc mua lại chưa thu hồi.

Tài khoản này chỉ phản ánh giá trị khoản nợ gốc mua lại bao gồm: Nợ gốc, nợ lãi, lãi phạt tại thời điểm mua.

Tài khoản 005 có 2 TK cấp 2:

+ Tài khoản 0051 – Nợ gốc mua lại theo thoả thuận

+ Tài khoản 0052 – Nợ gốc mua lại theo chỉ định và nhận bàn giao

Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi từng khoản nợ mua lại và số tiền thu hồi nợ theo từng lần và luỹ kế từ khi bắt đầu thu hồi nợ đến thời điểm báo cáo để đối chiếu với giá trị mua lại khoản nợ đó. Số chênh lệch giữa số thu hồi được và giá mua lại khoản nợ được hạch toán vào doanh thu hoạt động mua bán nợ, tài sản tồn đọng.

(7) Bổ sung tài khoản ngoài bảng: Tài khoản 006 – Tài sản thế chấp, cầm cố của khoản nợ mua

Tài khoản 006 dùng để phản ánh giá trị số tài sản thế chấp, cầm cố của khoản nợ mà Công ty đã mua lại của các tổ chức, đơn vị.

Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 006 – Tài sản thế chấp, cầm cố của khoản nợ

Bên Nợ: Giá trị tài sản thế chấp, cầm cố nhận bàn giao khi mua khoản nợ mua.

Bên Có: Giá trị tài sản thế chấp, cầm cố đã xử lý.

Số dư bên Nợ: Giá trị tài sản thế chấp, cầm cố chưa xử lý đến cuối kỳ.

2.3. Hướng dẫn kế toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty mua, bán nợ

2.3.1. Kế toán chi phí trực tiếp hoạt động mua bán nợ và tài sản tồn đọng

(1) Khi phát sinh các chi phí định giá, tổ chức bán đấu giá của các tài sản tồn đọng mua theo thoả thuận, căn cứ vào các chứng từ liên quan, ghi :

Nợ TK 631 – Chi phí trực tiếp hoạt động mua, bán nợ và TS tồn đọng (63111)

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Có các TK 111, 112, 331.

(2) Khi phát sinh các chi phí định giá, tổ chức bán đấu giá các tài sản tồn đọng mua theo chỉ định, nhận bàn giao và các khoản nợ mua thoả thuận, mua chỉ định và nhận bàn giao, ghi:

Nợ TK 631 – Chi phí trực tiếp hoạt động mua, bán nợ và TS tồn đọng (63111, 63141, 63151)

Có các TK 111, 112, 331.

(3) Khi chi tiền hoa hồng cho những người môi giới, bán hàng đại lý, ghi:

Nợ TK 631 – Chi phí trực tiếp hoạt động mua, bán nợ và TS tồn đọng

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Có các TK 111, 112, 331.

(4) Khi phát sinh chi phí bảo quản tài sản tồn đọng mua theo thoả thuận, ghi:

Nợ TK 631 – Chi phí trực tiếp hoạt động mua, bán nợ và TS tồn đọng (63113, 63143, 63153)

Có các TK 111, 112,…

(5) Khi phát sinh các chi phí quảng cáo, sửa chữa tài sản tồn đọng, chi phí khai thác,… ghi:

Nợ TK 631 – Chi phí trực tiếp hoạt động xử lý nợ và TS tồn đọng (63114, 63115, 63116)

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ

Có các TK 111, 112, 331

Có TK 152, 153.

(6) Cuối kỳ kế toán năm tính, trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi và giảm giá tài sản tồn đọng mua theo thoả thuận, ghi:

Nợ TK 631 – Chi phí trực tiếp hoạt động mua bán nợ và TS tồn đọng (63117)

Có TK 139 – Dự phòng phải thu khó đòi

Có TK 159 – Dự phòng giảm giá hàng tồn kho.

(7) Khi phát sinh các chi phí trực tiếp khác (như: Chi phí khấu hao tài sản cho thuê, chi phí dịch vụ tư vấn), ghi:

Nợ TK 631 – Chi phí trực tiếp hoạt động xử lý nợ và TS tồn đọng (63118, 6313, 63148, 63158, 6318)

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ

Có các TK 111, 112, 331.

(8) Cuối kỳ kế toán kết chuyển chi phí trực tiếp hoạt động mua bán nợ và tài sản tồn đọng để xác định kết quả kinh doanh, ghi:

Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 631 – Chi phí trực tiếp hoạt động mua, bán nợ và TS tồn đọng.

2.3.2. Kế toán mua, bán và xử lý khoản nợ và tài sản tồn đọng mua theo thoả thuận

(1) Khi chi tiền mua khoản nợ, căn cứ vào hợp đồng mua bán nợ, hoá đơn và các chứng từ liên quan kèm theo, ghi:

Nợ TK 132 – Nợ phải thu mua theo thoả thuận

Có TK 111, 112,…

Đồng thời ghi bên Nợ TK 005 – Nợ gốc mua lại (0051) – TK ngoài Bảng CĐKT theo giá trị khoản nợ gốc ghi trên sổ kế toán của bên bán.

– Khi mua khoản nợ theo phương thức trả dần, ghi:

Nợ TK 132 – Nợ phải thu mua theo thoả thuận

Nợ TK 142 hoặc TK 242

Có các TK 111, 112, 331.

Đồng thời ghi bên Nợ TK 005 – Nợ gốc mua lại (0051) – TK ngoài Bảng CĐKT theo giá trị khoản nợ gốc ghi trên sổ kế toán của bên bán nợ.

– Định kỳ phân bổ số chênh lệch giữa giá mua theo phương thức trả dần và giá khoản nợ mua theo phương thức trả ngay, ghi:

Nợ TK 635 – Chi phí tài chính

Có TK 142 hoặc TK 242

(2) Khi bán khoản nợ đã mua, căn cứ vào hoá đơn bán hàng, hợp đồng và các chứng từ kèm theo để ghi sổ kế toán.

– Ghi nhận doanh thu bán khoản nợ, ghi:

Nợ TK 111, 112,…

Có TK 511 – Doanh thu hoạt động mua, bán nợ và TS tồn đọng (5111)

– Kết chuyển số nợ gốc của khoản nợ đã bán, ghi:

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán

Có TK 132 – Nợ phải thu mua theo thoả thuận

Đồng thời ghi có TK 005 – Nợ gốc mua lại (0051) – TK ngoài Bảng CĐKT theo giá trị gốc của khoản nợ đã bán.

(3) Khi thu hồi được khoản nợ đã mua, ghi:

Nợ TK 111, 112,…

Có TK 511 – Doanh thu hoạt động mua, bán nợ và TS tồn đọng (5111)

Đồng thời, kết chuyển tương ứng số nợ gốc đã thu được vào tài khoản giá vốn hàng bán, ghi:

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán

Có TK 132 – Nợ phải thu mua theo thoả thuận

– Trường hợp thu hồi nợ bằng tài sản thì trước hết phải đánh giá giá trị tài sản thu hồi được theo thoả thuận của 2 bên hoặc theo định giá của Công ty định giá để bù đắp giá trị khoản nợ đã mua, ghi:

Nợ các TK 211, 213, 152, 153 hoặc 156.

Có TK 511 – Doanh thu hoạt động mua, bán nợ và TS tồn đọng (5111).

Đồng thời, kết chuyển số nợ gốc đã thu hồi được bằng tài sản, ghi:

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán

Có TK 132 – Nợ phải thu mua theo thoả thuận

Đồng thời ghi bên Có TK 005 – Nợ gốc mua lại (0051) – TK ngoài Bảng CĐKT theo giá trị gốc khoản nợ.

(4) Khi chuyển khoản nợ đã mua đem đi góp vốn cổ phần, góp liên kết, liên doanh, ghi:

Nợ các TK 221, 222, 223

Có TK 132 – Nợ phải thu mua theo thoả thuận

Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính

(Số chênh lệch giữa giá trị vốn góp > giá trị khoản nợ ghi trên TK 132), (hoặc ghi Nợ TK 635 nếu số chênh lệch nhỏ hơn).

– Cuối kỳ kế toán năm, căn cứ vào số dư của các tài khoản nợ phải thu mua theo thoả thuận dự kiến mức tổn thất có thể xảy ra trong năm sau, kế toán tính, số dự phòng cho các khoản phải thu khó đòi tối thiểu bằng 5% trên số dư của TK 132, ghi:

Nợ TK 631 – Chi phí trực tiếp hoạt động mua, bán nợ và TS tồn đọng (63117)

Có TK 139 – Dự phòng phải thu khó đòi

– Cuối kỳ kế toán năm sau, công ty tiến hành xác định số dự phòng phải thu khó đòi phải lập cuối kỳ kế toán năm:

+ Nếu số dự phòng phải lập năm nay lớn hơn khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi đã lập ở cuối kỳ kế toán năm trước thì số chênh lệch lớn hơn được lập thêm, ghi:

Nợ TK 631 – Chi phí trực tiếp hoạt động mua, bán nợ và TS tồn đọng (63117)

Có TK 139 – Dự phòng phải thu khó đòi.

+ Nếu số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số dự phòng đã lập ở cuối năm trước chưa sử dụng hết, thì số chênh lệch được hoàn nhập ghi giảm chi phí, ghi:

Nợ TK 139 – Dự phòng phải thu khó đòi

Có TK 631 – Chi phí trực tiếp hoạt động mua, bán nợ và TS tồn đọng (63117)

(5) Khi nhận được quyết định xoá khoản nợ đã mua không đòi được hoặc không bán được, ghi:

Nợ TK 139 – Dự phòng phải thu khó đòi

Nợ TK 631 – Chi phí trực tiếp hoạt động mua, bán nợ và TS tồn đọng (6317) (Số chênh lệch giữa số nợ xoá và số đã lập dự phòng)

Có TK 132 – Nợ phải thu mua theo thoả thuận.

Đồng thời ghi bên Có TK 005 – Nợ gốc mua lại (0051) – TK ngoài Bảng CĐKT

(6) Khi bán tài sản tồn đọng mua theo thoả thuận, căn cứ vào hoá đơn bán hàng và các chứng từ liên quan để ghi nhận doanh thu, ghi:

Nợ TK 111, 112,…

Có TK 511 – Doanh thu hoạt động mua, bán nợ TS tồn đọng (5111).

Có TK 3331 – Thuế GTGT (nếu có).

(7) Khi phát sinh các khoản doanh thu khác của công ty (như: Kinh doanh bất động sản, kinh doanh khách sạn,…), ghi:

Nợ các TK 111, 112, 131,…

Có TK 511 – Doanh thu hoạt động mua, bán nợ và TS tồn đọng (5117, 5118).

Có TK 3331 – Thuế GTGT.

(8) Trường hợp bán trả góp tài sản tồn đọng mua theo thoả thuận thì doanh thu bán tài sản được ghi theo giá bán một lần, số chênh lệch giữa giá bán trả góp và giá bán trả một lần được ghi vào doanh thu tài chính, ghi:

Nợ các TK 111, 112, 131,

Có TK 511 – Doanh thu hoạt động mua, bán nợ và TS tồn đọng (5111) (Theo giá bán trả một lần)

Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (Chênh lệch giữa giá bán trả góp và giá bán trả một lần)

Có TK 3331 – Thuế GTGT

(9) Cuối kỳ kế toán kết chuyển các khoản chiết khấu thương mại, doanh thu của hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán trừ vào doanh thu thực tế trong kỳ để xác định doanh thu thuần, ghi:

Nợ TK 511 – Doanh thu hoạt động mua, bán nợ và TS tồn đọng.

Có TK 521 – Chiết khấu thương mại

Có TK 531 – Hàng bán bị trả lại

Có TK 532 – Giảm giá hàng bán.

(10) Cuối kỳ kế toán kết chuyển doanh thu thuần sang Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh, ghi:

Nợ TK 511 – Doanh thu hoạt động mua, bán nợ và TS tồn đọng.

Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.

2.3.3. Kế toán mua bán nợ, tài sản tồn đọng mua theo chỉ định

(1) Khi hoàn thành thủ tục mua nợ, tài sản tồn đọng theo chỉ định, căn cứ vào hoá đơn, biên bản giao nhận và các chứng từ liên quan khác.

– Ghi nhận nợ, tài sản, ghi:

Nợ TK 162 – TS tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao (1621)

Nợ TK 163 – Nợ phải thu mua theo chỉ định và nhận bàn giao (1631)

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (thuế GTGT của TS tồn đọng – nếu có)

Có TK 111, 112 (nếu trả ngay bằng tiền)

Có TK 331 – Phải trả cho người bán (nếu còn nợ)

Có TK 463 – Nguồn vốn hình thành nợ, TS tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao (4631) (NSNN chuyển trả trực tiếp cho bên bán).

– Trường hợp Công ty dùng vốn của mình để trả hoặc còn nợ chưa trả cho bên bán nợ, tài sản tồn đọng thì đồng thời, ghi:

Nợ TK 138 – Phải thu khác (1388)

Có TK 463 – Nguồn vốn hình thành nợ, TS tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao.

(2) Khi nhận được tiền NSNN cấp hỗ trợ cho Công ty về việc mua nợ, tài sản tồn đọng theo chỉ định, ghi:

Nợ TK 111, 112,…

Có TK 138 – Phải thu khác (1388), hoặc

Có TK 463 – Nguồn vốn hình thành nợ, TS tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao.

Có TK 511 – Doanh thu hoạt động mua, bán nợ và TS tồn đọng (5114) (Số Công ty được trích trên giá mua nợ và TS tồn đọng theo chỉ định).

(3) Khi xuất tiền trả cho người bán số tiền mua nợ, tài sản tồn đọng theo chỉ định còn nợ, ghi:

Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán

Có TK 111, 112,…

(4) Khi hoàn thành thủ tục bán khoản nợ mua theo chỉ định, căn cứ hoá đơn, hợp đồng mua, bán nợ và các chứng từ liên quan, ghi:

– Ghi nhận doanh số bán nợ:

Nợ TK 111, 112, 131,…

Có TK 563 – Doanh số bán nợ, TS tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao (5631).

– Quyết toán số nợ gốc đã mua, ghi:

Nợ TK 463 – Nguồn vốn hình thành nợ, tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao (4631)

Có TK 163 – Nợ phải thu mua theo chỉ định và nhận bàn giao (1631).

– Xác định số công ty được hưởng và số phải nộp NSNN, ghi:

Nợ TK 563 – Doanh số bán nợ, TS tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao (5631).

Có TK 511 – Doanh thu hoạt động mua, bán nợ và TS tồn đọng (5114)

Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp NN (3339).

(5) Khi thu hồi được khoản nợ mua theo chỉ định, ghi:

Nợ TK 111, 112,…

Có TK 563 – Doanh số bán nợ, TS tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao (5632).

– Khi thu hồi được bằng tài sản phải tiến hành đánh giá giá trị tài sản thu hồi để làm cơ sở ghi sổ, căn cứ vào các chứng từ liên quan, ghi:

Nợ TK 211, 152, 153, 156.

Có TK 563 – Doanh số bán nợ, TS tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao (5631)

– Căn cứ vào kết quả thu hồi được kết chuyển số nợ gốc đã mua ban đầu với nguồn vốn hình thành theo tiến độ thu nợ, ghi:

Nợ TK 463 – Nguồn vốn hình thành nợ, TS tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao (4631)

Có TK 163 – Nợ phải thu mua theo chỉ định và nhận bàn giao (1631).

– Xác định số công ty được hưởng từ kết quả thu hồi và số phải nộp ngân sách, ghi:

Nợ TK 563 – Doanh số bán nợ, TS tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao (5631).

Có TK 511 – Doanh thu hoạt động mua bán nợ và TS tồn đọng (5114) ( Số Công ty được trích theo tỷ lệ quy định)

Có TK 333 – Thuế vào các khoản phải nộp NN (3339).

* (Riêng đối với trường hợp thu nợ bằng tài sản thì có thể vận dụng giống như góp vốn – ghi tăng vốn hoạt động của Công ty (Nợ TK 563/ Có TK 411) mà không ghi vào doanh thu và số phải nộp ngân sách).

(6) Khi bán tài sản tồn đọng mua theo chỉ định

– Căn cứ vào hồ sơ và chứng từ bán tài sản tồn đọng, ghi:

Nợ TK 111, 112,131

Có TK 563 – Doanh số bán nợ, TS tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao (5631).

Có TK 3331- Thuế GTGT.

– Căn cứ vào phiếu xuất kho hoặc chứng từ tương đương ghi tăng giá vốn hàng bán, ghi giảm tài sản tồn đọng mua theo chỉ định, ghi:

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán

Có TK 162 – TS tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao (1621).

– Sau khi hoàn tất việc bán tài sản tồn đọng tiến hành xác định số công ty được hưởng và số phải nộp NSNN, ghi:

Nợ TK 563 – Doanh số bán nợ, TS tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao (5631)

Có TK 241 – XDCB dở dang (24142) (nếu có)

Có TK 511 – Doanh thu hoạt động mua bán nợ và TS tồn đọng

Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3388)

Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp NN (3339).

– Quyết toán giá vốn tài sản tồn đọng đem bán với nguồn vốn hình thành tài sản, ghi:

Nợ TK 463 – Nguồn vốn hình thành nợ, tài sản tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao (4631).

Có TK 162 – TS tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao (1621).

(7) Khi có quyết định góp vốn cổ phần, góp liên kết và liên doanh bằng nợ, tài sản tồn đọng mua theo chỉ định, ghi:

Nợ TK 221, 222, 223

Có TK 162 – TS tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao (1621)

Có TK 163 – Nợ phải thu mua theo chỉ định và nhận bàn giao (1631).

Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (Số chênh lệch giữa giá trị đánh giá lại > giá vốn của TS tồn đọng, nợ góp vốn hoặc ghi Nợ TK 635 – nếu số chênh lệch nhỏ hơn).

Đồng thời ghi bổ sung vốn hoạt động của công ty giá trị tài sản, nợ mua theo chỉ định đem góp vốn, ghi:

Nợ TK 463 – Nguồn vốn hình thành nợ, tài sản tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao (4631).

Có TK 411 – Nguồn vốn hoạt động

(8) Khi có quyết định xử lý xoá nợ, tài sản tồn đọng mua theo chỉ định, ghi:

Nợ TK 463 – Nguồn vốn hình thành nợ, tài sản tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao

Có TK 162 – TS tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao (1621)

Có TK 163 – Nợ phải thu mua theo chỉ định và nhận bàn giao (1631).

2.2.4. Kế toán mua, bán nợ và tài sản tồn đọng nhận bàn giao

(1) Khi hoàn tất thủ tục giao nhận nợ phải thu, tài sản tồn đọng, ghi:

Nợ TK 162 – TS tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao (1622).

Nợ TK 163 – Nợ phải thu mua theo chỉ định và nhận bàn giao (1631)

Có TK 463 – Nguồn vốn hình thành nợ, TS tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao (4632).

Đồng thời ghi Nợ TK 005 – Nợ gốc mua lại (0052) – TK ngoài Bảng CĐKT theo giá trị gốc của khoản nợ nhận bàn giao.

(2) Khi hoàn tất thủ tục bán nợ phải thu nhận bàn giao, ghi:

Nợ TK 111, 112,…

Có TK 563 – Doanh số bán nợ, TS tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao (5632).

Đồng thời kết chuyển giá trị khoản nợ nhận bàn giao đã bán với nguồn vốn nhận bàn giao, ghi:

Nợ TK 463- Nguồn vốn hình thành nợ, TS tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao (4632).

Có TK 163 – Nợ phải thu mua theo chỉ định và nhận bàn giao (1632).

Đồng thời ghi Có TK 005 – Nợ gốc mua lại (0052) – TK ngoài Bảng CĐKT theo giá trị gốc của khoản nợ nhận bàn giao.

(3) Khi hoàn tất thủ tục bán tài sản tồn đọng nhận bàn giao, căn cứ vào hoá đơn bán hàng và các chứng từ liên quan

– Ghi nhận doanh số bán, ghi:

Nợ TK 111, 112

Có TK 563 – Doanh số bán nợ, TS tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao (5632)

Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3339).

– Ghi nhận trị giá hàng tồn đọng nhận bàn giao xuất bán, ghi:

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán

Có TK 162 – TS tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao (1622).

Đồng thời ghi đơn bên Nợ TK 005 – Nợ gốc mua lại (0052) – TK ngoài Bảng CĐKT theo giá trị gốc của khoản nợ nhận bàn giao.

– Kết chuyển giá vốn hàng bán quyết toán với nguồn vốn nhận bàn giao, ghi:

Nợ TK 463 – Nguồn vốn hình thành nợ, TS tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao (4632)

Có TK 632 – Giá vốn hàng bán.

(4) Khi xác định số công ty được hưởng, số phải nộp NSNN, số phải trích cho doanh nghiệp quản lý tài sản từ doanh số bán, ghi:

Nợ TK 563 – Doanh số bán nợ, TS tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao (5632)

Có TK 241 – XDCB dở dang (24142) (Chi phí sửa chữa, cải tạo – nếu có)

Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3389)

Có TK 511 – Doanh thu hoạt động mua, bán nợ và TS tồn đọng.

Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp NN.

(5) Khi chuyển nợ, tài sản tồn đọng nhận bàn giao góp vốn cổ phần, liên kết, hoặc liên doanh, ghi:

Nợ TK 221, 222, 223

Có TK 162 – TS tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao (1622)

Có TK 163 – Nợ phải thu mua theo chỉ định và nhận bàn giao (1632)

Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (Số chênh lệch đánh giá lại > giá trị ghi sổ TK 162, 163) hoặc ghi Nợ TK 635 – nếu số chênh lệch nhỏ hơn).

(6) Khi có quyết định xoá nợ, huỷ tài sản nhận bàn giao, ghi:

Nợ TK 463 – Nguồn vốn hình thành nợ, TS tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao

Có TK 162, 163,…

Đồng thời ghi đơn bên Có TK 005 – Nợ gốc mua lại và ghi đơn bên Nợ TK 004 – Nợ khó đòi đã xử lý – TK ngoài Bảng CĐKT theo giá trị nợ gốc khoản nợ nhận bàn giao đã xoá.

2.3.5. Kế toán các khoản doanh thu dịch vụ, cho thuê tài sản của Công ty

(1) Khi dịch vụ tư vấn, môi giới hoàn thành được khách hàng chấp nhận thanh toán, ghi:

Nợ TK 111, 112, 131,…

Có TK 511 – Doanh thu hoạt động mua, bán nợ và TS tồn đọng (5113)

Có TK 3331 – Thuế GTGT (Nếu có)

(2) Khi phát sinh các khoản doanh thu khác của công ty (như: Kinh doanh bất động sản, kinh doanh khách sạn,…), ghi:

Nợ các TK 111, 112, 131,…

Có TK 511 – Doanh thu hoạt động mua, bán nợ và TS tồn đọng (5117, 5118)

Có TK 3331 – Thuế GTGT.

(3) Đối với hoạt động cho thuê tài sản có nhận trước tiền cho thuê của nhiều năm thì doanh thu của từng năm là tổng số tiền cho thuê chia cho số năm cho thuê tài sản. Khi nhận tiền trả trước cho nhiều kỳ, nhiều niên độ kế toán về hoạt động cho thuê, ghi:

Nợ các TK 111, 112,…

Có TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện

Có TK 3331 – Thuế GTGT

Đồng thời kết chuyển doanh thu của kỳ kế toán, ghi:

Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện

Có TK 511 – Doanh thu hoạt động mua, bán nợ và TS tồn đọng (5118).

– Số tiền phải trả lại cho khách hàng vì hợp đồng cho thuê tài sản không thực hiện được, ghi:

Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện (Số tiền nhận trước)

Có TK 111, 112,…

(4) Cuối kỳ kế toán kết chuyển doanh thu trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh, ghi:

Nợ TK 511 – Doanh thu hoạt động mua, bán nợ và TS tồn đọng

Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.

3. Sổ kế toán

Công ty áp dụng các quy định về sổ kế toán và hệ thống sổ kế toán theo quy định của chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành với những sửa đổi, bổ sung sau đây:

3.1. Hình thức sổ kế toán: áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung (Trình tự ghi sổ: Xem sơ đồ số 01).

3.2. Bổ sung 3 mẫu sổ kế toán chi tiết (Phụ lục số 02)

– Sổ chi tiết chi phí trực tiếp hoạt động mua, bán nợ

và tài sản tồn đọng  Mẫu số S31 – MBN

– Sổ chi tiết chi phí quản lý  Mẫu số S32 – MBN

– Sổ chi tiết theo dõi nợ mua lại (nhận bàn giao) Mẫu số S33 – MBN

4. Báo cáo tài chính

Công ty áp dụng chế độ báo cáo tài chính theo quy định cụ thể sau đây:

4.1. Sửa đổi 4 mẫu Báo cáo tài chính

1. Bảng Cân đối kế toán  Mẫu số B01 – MBN

2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu số B02 – MBN

3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ  Mẫu số B03 – MBN

4. Thuyết minh BCTC Mẫu số B09 – MBN

4.2. Bổ sung thêm 2 mẫu Báo cáo tài chính

1. Báo cáo tình hình xử lý nợ và tài sản tồn đọng Mẫu số B05 – MBN

2. Báo cáo tình hình thanh toán với NSNN Mẫu số B06 – MBN

(Mẫu các Báo cáo tài chính sửa đổi, bổ sung: Xem Phụ lục số 03)

4.3. Thời gian lập và nộp Báo cáo tài chính

(1) Thời gian lập:

Sơ đồ số 1

TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC NHẬT KÝ CHUNG

 Ghi hàng ngày

 Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ

 Quan hệ đối chiếu

Sau khi kết thúc Quý (năm) Công ty mua, bán nợ có trách nhiệm lập và nộp các Báo cáo tài chính cho Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước và Tổng cục Thống kê theo quy định hiện hành các BCTC sau:

1. Bảng Cân đối kế toán  Mẫu số B01 – MBN

2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu số B02 – MBN

3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ  Mẫu số B03 – MBN

4. Báo cáo tình hình xử lý nợ và tài sản tồn đọng Mẫu số B05 – MBN

5. Báo cáo tình hình thanh toán với NSNN Mẫu số B06 – BMN

6. Thuyết minh BCTC Mẫu số B09 – MBN

(2) Thời hạn nộp Báo cáo tài chính

+ Báo cáo tài chính quý được lập và nộp cho các cơ quan chức năng chậm nhất là 20 ngày kể từ ngày kết thúc quý;

+ Báo cáo tài chính năm được lập và nộp cho các cơ quan chức năng chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày kết thúc năm.

(3) Công khai Báo cáo tài chính

Báo cáo tài chính năm của Công ty mua, bán nợ phải được công khai theo quy định của pháp luật về công khai tài chính trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán./.

 

PHỤ LỤC SỐ 01

HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN

(áp dụng cho công ty mua, bán nợ và tài sản tồn đọng của doanh nghiệp)

(Ban hành kèm theo quyết định số 233/QĐ-BTC ngày 20 tháng 01 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

TT

Số hiệu TK

Tên tài khoản

Ghi chú

Cấp 1

Cấp 2

1

2

3

4

5

Loại TK 1

Tài sản lưu động

1

111

Tiền mặt

1111

Tiền Việt Nam

1112

Ngoại tệ

1113

Vàng bạc, kim khí quý, đá quý

2

112

Tiền gửi Ngân hàng

1121

Tiền Việt Nam

1122

Ngoại tệ

1123

Vàng bạc, kim khí quý, đá quý

3

113

Tiền đang chuyển

1131

Tiền Việt Nam

1132

Ngoại tệ

4

121

Đầu tư chứng khoán ngắn hạn

1211

Cổ phiếu

1212

Trái phiếu

5

128

Đầu tư ngắn hạn

6

129

Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn

7

131

Phải thu của khách hàngChi tiết theo từng khách hàng

8

132

Nợ phải thu mua theo thoả thuận

9

133

Thuế GTGT được khấu trừ

1331

Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ

1332

Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ

10

136

Phải thu nội bộ

1361

Tài sản thiếu chờ xử lý

1368

Phải thu nội bộ khác

11

138

Phải thu khác

1381

Tài sản thiếu chờ xử lý

1388

Phải thu khác

12

139

Dự phòng phải thu khó đòi

13

141

Tạm ứngChi tiết theo đối tượng

14

142

Chi phí trả trước

1421

Chi phí trả trước

1422

Chi phí chờ kết chuyển

15

144

Cầm cố ký cược, ký quỹ ngắn hạn

16

151

Hàng mua đang đi trên đường

17

152

Nguyên liệu, vật liệuChi tiết theo yêu cầu quản lý

18

153

Công cụ, dụng cụChi tiết theo yêu cầu quản lý

19

154

Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dangChi tiết theo yêu cầu quản lý

20

156

Tài sản tồn đọng mua theo thoả thuậnChi tiết theo yêu cầu quản lý

21

157

Hàng gửi đi bán

22

159

Dự phòng giảm giá hàng tồn kho

23

162

Tài sản tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao

1621

Tài sản tồn đọng mua theo chỉ định

1622

Tài sản tồn đọng nhận bàn giao

24

163

Nợ phải thu mua theo chỉ định và nhận bàn giao

1631

Nợ phải thu mua theo chỉ định

1632

Nợ phải thu nhận bàn giao
Loại TK 2

Tài sản cố định

25

211

Tài sản cố định

2112

Nhà cửa, vật kiến trúc

2113

Máy móc, thiết bị

2114

Phương tiện vận tải, truyền dẫn

2115

Thiết bị, dụng cụ quản lý

2116

Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm

2118

TSCĐ khác

26

212

TSCĐ thuê tài chính

27

213

TSCĐ vô hình

2131

Quyền sử dụng đất

2132

Quyền phát hành

2133

Bản quyền, bằng sáng chế

2134

Nhãn hiệu hàng hoá

2135

Phần mềm máy vi tính

2136

Giấy phép và giấy phép nhượng quyền

2138

TSCĐ vô hình khác

28

214

Hao mòn TSCĐ

2141

Hao mòn TSCĐ hữu hình

2142

Hao mòn TSCĐ thuê tài chính

2143

Hao mòn TSCĐ vô hình

2147

Hao mòn bất động sản đầu tư

29

217

Bất động sản đầu tư

30

221

Đầu tư vào công ty con

31

222

Góp vốn liên doanh

32

223

Góp vốn vào công ty liên kết

33

228

Đầu tư dài hạn khác

34

229

Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn

35

241

Xây dựng cơ bản dở dang

2411

Mua sắm TSCĐ

2412

Xây dựng cơ bản dở dang

2413

Sửa chữa lớn TSCĐ

2414

Sửa chữa, cải tạo tài sản tồn đọng

24141

Sửa chữa, cải tạo tài sản tồn đọng mua theo thoả thuận

24142

Sửa chữa, cải tạo tài sản tồn đọng mua theo chỉ định

24143

Sửa chữa, cải tạo tài sản tồn đọng nhận bàn giao

36

242

Chi phí trả trước dài hạn

37

244

Ký quỹ, ký cược dài hạn
Loại TK 3

Nợ phải trả

38

311

Vay ngắn hạn

39

315

Nợ dài hạn đến hạn trả

40

331

Phải trả cho người bánChi tiết theo yêu cầu quản lý

41

333

Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

3331

Thuế giá trị gia tăng

33311

Thuế GTGT đầu ra

33312

Thuế GTGT hàng nhập khẩu

3332

Thuế tiêu thụ đặc biệt

3333

Thuế xuất, nhập khẩu

3334

Thuế thu nhập doanh nghiệp

3337

Thuế nhà đất, tiền thuê đất

3338

Các loại thuế khác

3339

Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác

42

334

Phải trả công nhân viên

43

335

Chi phí phải trả

44

336

Phải trả nội bộ

45

338

Phải trả, phải nộp khác

3381

Tài sản thừa chờ giải quyết

3382

Kinh phí công đoàn

3383

Bảo hiểm xã hội

3384

Bảo hiểm y tế

3387

Doanh thu chưa thực hiện

3388

Phải trả, phải nộp khác

46

341

Vay dài hạn

47

342

Nợ dài hạn

48

343

Trái phiếu phát hành

3431

Mệnh giá trái phiếu

3432

Chiết khấu trái phiếu

3433

Phụ trội trái phiếu
Loại TK 4

Nguồn vốn chủ sở hữu

49

411

Nguồn vốn kinh doanh

50

412

Chênh lệch đánh giá lại tài sản

51

413

Chênh lệch tỷ giá hối đoái

52

414

Quỹ đầu tư phát triển

53

415

Quỹ dự phòng tài chính

54

421

Lợi nhuận chưa phân phối

4211

Lợi nhuận năm trước

4212

Lợi nhuận năm nay

55

431

Quỹ khen thưởng, phúc lợi

4311

Quỹ khen thưởng

4312

Quỹ phúc lợi

4313

Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ

56

441

Nguồn vốn đầu tư XDCB

57

463

Nguồn vốn hình thành nợ, tài sản tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao

4631

Nguồn vốn hình thành nợ và tài sản tồn đọng mua theo chỉ định

4632

Nguồn vốn hình thành nợ và tài sản tồn đọng nhận bàn giao
Loại TK 5

Doanh thu

58

511

Doanh thu hoạt động mua bán nợ và tài sản tồn đọng

5111

Doanh thư từ xử lý nợ và TS tồn đọng mua theo thoả thuận

5113

Doanh thu hoạt động dịch vụ môi giới

5114

Doanh thu từ xử lý nợ và TS tồn đọng mua theo chỉ định

5115

Doanh thu từ xử lý nợ và TS tồn đọng nhận bàn giao

5117

Doanh thu kinh doanh bất động sản

5118

Doanh thu khác

59

515

Doanh thu hoạt động tài chính

60

521

Chiết khấu thương mại

61

531

Hàng bán bị trả lại

62

532

Giảm giá hàng bán

63

563

Doanh số bán nợ, tài sản tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao

5631

Doanh số bán nợ, tài sản tồn đọng mua theo chỉ định

5632

Doanh số bán nợ, tài sản tồn đọng nhận bàn giao
Loại TK 6

Chi phí sản xuất kinh doanh

64

631

Chi phí trực tiếp hoạt động mua bán nợ và tài sản tồn đọng

6311

Chi phí trực tiếp hoạt động xử lý nợ và tài sản tồn đọng theo thoả thuận

63111

Chi phí định giá, tổ chức bán đấu giá

63112

Chi phí hoa hồng

63113

Chi phí bảo vệ tài sản tồn đọng

63114

Chi phí quảng cáo

63115

Chi phí sửa chữa tài sản tồn đọng

63116

Chi phí khai thác

63117

Chi phí dự phòng nợ phải thu khó đòi và giảm giá hàng tồn kho

63118

Chi phí khác

6313

Chi phí hoạt động tư vấn, môi giới

6314

Chi phí trực tiếp hoạt động xử lý nợ và tài sản tồn đọng mua theo chỉ định

63141

Chi phí định giá, tổ chức bán đấu giá

63142

Chi phí hoa hồng môi giới

63143

Chi phí bảo vệ tài sản

63148

Chi phí trực tiếp khác

6315

Chi phí trực tiếp hoạt động xử lý nợ và TS tồn đọng nhận bàn giao

63151

Chi phí định giá, tổ chức bán đấu thầu

63152

Chi phí hoa hồng môi giới

63153

Chi phí bảo vệ tài sản

63158

Chi phí khác

6318

Chi phí trực tiếp hoạt động khác

65

632

Giá vốn hàng bán

66

635

Chi phí tài chính

67

642

Chi phí quản lý doanh nghiệpChi tiết theo yêu cầu quản lý

6421

Chi phí nhân viên quản lý

6422

Chi phí vật liệu quản lý

6423

Chi phí đồ dùng văn phòng

6424

Chi phí khấu hao TSCĐ

6425

Thuế, phí và lệ phí

6426

Chi phí dự phòng

6426

Chi phí dự phòng

6427

Chi phí dịch vụ mua ngoài

6428

Chi phí bằng tiền khác
Loại TK 7

Thu nhập khác

68

711

Thu nhập khácChi tiết theo hoạt động
Loại TK 8

Chi phí khác

69

811

Chi phí khácChi tiết theo hoạt động
Loại TK 9 – Xác định kết quả kinh doanh

70

911

Xác định kết quả kinh doanh
Loại TK 0

Tài khoản ngoài bảng

1

001

Tài sản thuê ngoài

2

002

Vật tư, hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia công

3

003

Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi

4

004

Nợ khó đòi đã xử lý

5

005

Nợ gốc mua lại

0051

Nơ gốc mua lại theo thoả thuận

0052

Nợ gốc mua lại theo chỉ định và nhận bàn giao

6

006

Tài sản thế chấp, cầm cố của khoản nợ mua

7

007

Ngoại tệ các loại

8

009

Nguồn vốn khấu hao cơ bản

9

010

Mệnh giá cổ phiếu, trái phiếu

 

PHỤ LỤC SỐ 02

DANH MỤC SỔ KẾ TOÁN BỔ SUNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 233/QĐ-BTC ngày 20/01/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

1. Sổ chi tiết chi phí trực tiếp hoạt động mua, bán nợ và tài sản tồn đọng Mẫu số S31 – MBN

2. Sổ chi tiết chi phí quản lý  Mẫu số S32 – MBN

3. Sổ chi tiết theo dõi nợ mua lại (nhận bàn giao) Mẫu số S33 – MBN

 

Mẫu số: S 31-MBN

(Ban hành tại Quyết định số 233/QĐ-BTC ngày 20/01/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

Công ty mua, bán nợ và TS tồn đọng

Địa chỉ:………………………………………..

SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ
TRỰC TIẾP HOẠT ĐỘNG MUA BÁN NỢ VÀ TS TỒN ĐỌNG

Năm:………………………………………………………………………………

Tài khoản:………………………………………………………………………..

Tên hoạt động (dịch vụ)……………………………………………………..

Đơn vị tính:……………. đồng

Ngày tháng ghi sổ

Chứng từ

Diễn giải

TK đối ứng

Ghi Nợ tài khoản

Ghi chú

Số hiệu

Ngày tháng

Tổng số

Chia ra

63111

63112

63112

….

A

B

C

D

1

2

3

4

5

6

7

-Số cộng trang trước chuyển sang
– Số phát sinh trong tháng
– Cộng số phát sinh trong tháng
– Số cộng chuyển sang trang sau

 

……….. ngày………… tháng………. năm 200………….

Kế toán ghi sổ

(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

 

Mẫu số: S32-MBN

(Ban hành tại Quyết định số 233/QĐ-BTC ngày 20/01/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

Công ty mua, bán nợ và TS tồn đọng

Địa chỉ:………………………………………..

SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ QUẢN LÝ

Năm:………………………………………………………………………………

Tài khoản:………………………………………………………………………..

Đơn vị tính:……………. đồng

Ngày tháng ghi sổ

Chứng từ

Diễn giải

TK đối ứng

Tổng số tiền

Khoản mục chi phí

Ghi chú

Số hiệu

Ngày tháng

6421

6422

….

…….

A

B

C

D

1

2

3

4

5

6

7

-Số cộng trang trước chuyển sang
– Số phát sinh trong tháng
– Cộng số phát sinh trong tháng
– Số cộng chuyển sang trang sau

 

……….. ngày………… tháng………. năm 200………….

Kế toán ghi sổ

(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

 

Mẫu số: S33-MBN

(Ban hành tại Quyết định số 233/QĐ-BTC ngày 20/01/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

Công ty mua, bán nợ và TS tồn đọng

Địa chỉ:………………………………………..

SỔ CHI TIẾT THEO DÕI NỢ MUA LẠI

(Nhận bàn giao)

Năm:…………………………………………………………………………..

Tên TK……………………………………………………………………….

Số hiệu TK:……………………………………………………………….

Đơn vị tính:……………. đồng

Ngày tháng ghi sổ

Chứng từ

Diễn giải

TK đối ứng

Giá trị khoản nợ theo sổ kế toán bên bán (bàn giao)

Phát sinh

Số dư

Tính lãi

Số hiệu

Ngày tháng

Nợ

Tổng số

Trong đó

Bán

Góp vốn

Khác

Tổng

Khó đòi

Xử lý

A

B

C

D

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

– Số dư đầu kỳ
-Số phát sinh trong kỳ
– Cộng phát sinh trong kỳ
– Số dư cuối kỳ

 

……….. ngày………… tháng………. năm 200………….

Kế toán ghi sổ

(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

 

PHỤ LỤC SỐ 03

DANH MỤC BÁO CÁO TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 233/QĐ-BTC ngày 20/01/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

1. Bảng Cân đối kế toán  Mẫu số B01-MBN

2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu số B02-MBN

3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ  Mẫu số B03-MBN

4. Báo cáo tình hình xử lý nợ và tài sản tồn đọng Mẫu số B05-MBN

5. Báo cáo tình hình thanh toán với NSNN Mẫu số B06-MBN

6. Thuyết minh BCTC Mẫu số B09-MBN

 

Mẫu số B01-MBN

(Ban hành tại Quyết định số 233/QĐ-BTC ngày 20/01/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

Công ty……………………………………

Địa chỉ:………………………………………

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

tại ngày………… tháng………. năm……….

Đơn vị tính:……………….

Tài sản

Mã số

Thuyết minh

Số đầu năm

Số cuối kỳ

1

2

3

4

5

A- Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn

(100 = 110 + 120 + 130 + 140 + 150 + 160)

100

I. Tiền và tương đương tiền

110

1. Tiền

111

2. Tương đương tiền

112

3. Tiền gửi, tiền đang chuyển

113

II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn

120

1. Đầu tư ngắn hạn

121

2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (*)

129

(…)

(…)

III. Các khoản phải thu

130

1. Phải thu của khách hàng và trả trước cho người bán

131

2. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ

132

3. Phải thu nội bộ

133

4. Nợ phải thu mua theo thoả thuận

135

5. Chi phí trả trước ngắn hạn

137

6. Các khoản phải thu khác

138

7. Dự phòng các khoản phải thu khó đòi(*)

139

(…)

(…)

IV. Hàng tồn kho

140

1. Hàng đang đi trên đường

141

2. Nguyên liệu, vật liệu tồn kho

142

3. Công cụ, dụng cụ trong kho

143

4. Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

144

5. Tài sản tồn đọng mua theo thoả thuận

146

7. Hàng gửi đi bán

147

8. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*)

149

(…)

(…)

B- Tài sản cố định, đầu tư dài hạn

(200 = 210+ 220 + 230 + 240)

200

I. Tài sản cố định

210

1. Tài sản cố định hữu hình

211

– Nguyên giá

212

– Giá trị hao mòn luỹ kế (*)

213

(…)

(…)

2. Tài sản cố định thuê tài chính

214

– Nguyên giá

215

– Giá trị hao mòn luỹ kế (*)

216

(…)

(…)

3. Tài sản cố định vô hình

217

– Nguyên giá

218

– Giá trị hao mòn luỹ kế (*)

219

(…)

(…)

4. Bất động sản đầu tư

220

– Nguyên giá

221

– Giá trị hao mòn luỹ kế (*)

222

(…)

(…)

II. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang

220

III. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn

230

1. Đầu tư vào công ty con

231

2. Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết

232

3. Đầu tư dài hạn khác

238

4. Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn (*)

239

(…)

(…)

IV. Tài sản dài hạn khác

240

1. Phải thu dài hạn

241

2. Chi phí trả trước dài hạn

242

Tổng cộng tài sản ( 250 = 100 + 200)

250

 

1

2

3

4

5

Nguồn vốn
A- Nợ phải trả (300 = 310 + 330)

300

I. Nợ ngắn hạn

310

1. Vay và nợ ngắn hạn

311

2. Phải trả cho người bán và người mua trả tiền trước

312

4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

313

5. Phải trả công nhân viên

314

6. Phải trả cho các đơn vị nội bộ

315

7. Các khoản phải trả, phải nộp khác

317

II. Nợ dài hạn

330

1.Vay và nợ dài hạn

331

2. Phải trả dài hạn

332

B- Nguồn vốn chủ sở hữu

(400 = 410 + 420)

400

I. Nguồn vốn, quỹ

410

1. Nguồn vốn kinh doanh

411

2. Nguồn vốn đầu tư XDCB

412

3. Chênh lệch đánh giá lại tài sản

413

4. Chênh lệch tỷ giá hối đoái

414

5. Các quỹ của doanh nghiệp

416

6. Lợi nhuận chưa phân phối

417

II. Nguồn kinh phí, quỹ khác

420

1. Quỹ khen thưởng và phúc lợi

421

2. Nguồn vốn hỗ trợ của NSNN

423

– Số vốn NSNN đã hỗ trợ

424

– TS và nợ đã mua theo chỉ định chưa xử lý*

425

(…)

(….)

3. Nguồn vốn nhận bàn giao nợ và TS tồn đọng

426

– Số vốn nhận bàn giao

427

– TS và nợ nhận bàn giao chưa xử lý*

428

(…)

(….)

Tổng cộng nguồn vốn (430 = 300 + 400)

430

Ghi chú: Số liệu trong các chỉ tiêu có dấu (*) được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…)

 

CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

Chỉ tiêu

Thuyết minh

Số đầu năm

Số cuối kỳ

1. Tài sản thuê ngoài

2. Vật tư, hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia công

3. Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi

4. Nợ khó đòi đã xử lý

5. Nợ gốc mua lại

6. Ngoại tệ các loại

7. Nguồn vốn khấu hao cơ bản hiện có

8. Mệnh giá cổ phiếu, trái phiếu

 

Lập, ngày…….. tháng…….. năm 200……

Người lập biểu

(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Giám đốc

(Ký, họ tên, đóng dấu)

 

Mẫu số B02-MBN

(Ban hành tại Quyết định số 233/QĐ-BTC ngày 20/01/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

Công ty……………………………………

Địa chỉ:………………………………………

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Quý………. Năm……….

Đơn vị tính:……………….

Chỉ tiêu

Mã số

Thuyết minh

Kỳ này

Kỳ trước

1

2

3

4

5

1. Doanh thu hoạt động mua, bán nợ và TS tồn đọng

01

2. Các khoản giảm trừ

02

3. Doanh thu thuần hoạt động mua, bán nợ và TS tồn đọng (10 = 01 – 02)

10

4. Giá vốn hàng bán (Nợ và tài sản tồn đọng mua theo thoả thuận)

11

5. Chi phí trực tiếp hoạt động mua, bán nợ và TS tồn đọng

12

4. Lợi nhuận gộp hoạt động mua, bán nợ và TS tồn đọng (20 = 10 – 11)

20

7. Doanh thu hoạt động tài chính

21

8. Chi phí tài chính

22

– Trong đó: Chi phí lãi vay

23

9. Chi phí quản lý doanh nghiệp

25

10. Lợi nhuận từ hoạt động KD (20 +21 – 22)

30

11. Thu nhập khác

31

12. Chi phí khác

32

13. Lợi nhuận khác (31 – 32)

40

14- Tổng lợi nhuận hoạt động (50 = 30 + 40)

50

15. Thuế thu nhập doanh nghiệp

51

16- Lợi nhuận thuần trong kỳ (60 = 50 – 51)

60

 

Lập, ngày…….. tháng…….. năm 200……

Người lập biểu

(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Giám đốc

(Ký, họ tên, đóng dấu)

 

Mẫu số B03-MBN

(Ban hành tại Quyết định số 233/QĐ-BTC ngày 20/01/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

Công ty……………………………………

Địa chỉ:………………………………………

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ

(Theo phương pháp trực tiếp)

Quý………. Năm……….

Đơn vị tính:……………….

Chỉ tiêu

Mã số

Năm nay

Năm trước

1

2

3

4

I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
1. Tiền thu từ bán nợ, TS tồn đọng và doanh thu khác

01

2. Tiền chi trả cho người bán nợ, bán TS tồn đọng và dịch vụ

02

3. Tiền chi trả công nhân viên

03

4. Tiền chi trả lãi vay

04

5. Tiền chi trả NSNN từ số bán nợ, TS tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao
7. Tiền chi nộp thuế Thu nhập doanh nghiệp

05

8. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh

06

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh

20

II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
1. Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác

21

2. Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác

22

3. Tiền chi mua các công cụ nợ của đơn vị khác

23

4. Tiền thu hồi bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác

24

5. Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

25

6. Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

26

7. Tiền thu cổ tức và lợi nhuận được chia

27

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư

30

III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu

31

2. Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu

32

3. Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được

33

4. Tiền chi trả nợ gốc vay

34

5. Tiền chi trả nợ thuê tài chính

35

6. Lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu

36

7. Tiền thu hỗ trợ từ NSNN mua nợ và TS tồn đọng theo chỉ định

37

8. Tiền chi mua nợ, TS tồn đọng mua theo chỉ định

38

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính

40

Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (20 + 30 + 40)

50

Tiền và tương đương tiền đầu kỳ

60

ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ

61

Tiền và tương đương tiền cuối ký (50 + 60 + 61)

70

 

Lập, ngày…….. tháng…….. năm ……

Người lập biểu

(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Giám đốc

(Ký, họ tên, đóng dấu)

 

Mẫu số B03-MBN

(Ban hành tại Quyết định số 233/QĐ-BTC ngày 20/01/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

Công ty……………………………………

Địa chỉ:………………………………………

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ

(Theo phương pháp gián tiếp)

Quý………. Năm……….

Đơn vị tính:……………….

Chỉ tiêu

Mã số

Năm trước

Kỳ này

1

2

3

4

I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
1. Lợi nhuận trước thuế

01

2. Điều chỉnh cho các khoản
– Khấu hao TSCĐ

02

– Các khoản dự phòng

03

– Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện

04

– Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư

05

– Chi phí lãi vay

06

3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động

08

– Tăng giảm các khoản phải thu

09

– Tăng giảm hàng tồn kho

10

– Tăng giảm các khoản phải trả (không kể lãi vay phải trả, thuế thu nhập phải nộp)

11

– Tăng giảm chi phí trả trước

12

– Tiền lãi vay đã trả

13

– Tiền thu nợ và bán nợ, TS tồn đọng mua chỉ định và nhận bàn giao

14

– Tiền nộp NSNN từ số bán nợ và TS tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao

15

– Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp

16

– Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh

17

– Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh

18

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh

20

II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
1. Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác

21

2. Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác

22

3. Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác

23

4. Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác

24

5. Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

25

6. Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

26

7. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia

27

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư

30

III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu

31

2. Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành

32

3. Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được

33

4. Tiền chi trả nợ gốc vay

34

5. Tiền chi trả nợ thuê tài chính

35

6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu

36

7. Tiền thu hỗ trợ từ NSNN mua nợ và TS tồn đọng theo chỉ định

37

8. Tiền chi mua nợ và TS tồn đọng theo chỉ định

38

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính

40

Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (20 + 30 + 40)

50

Tiền và tương đương tiền đầu kỳ

60

ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ

61

Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (50 + 60 + 61)

70

 

Lập, ngày…….. tháng…….. năm ……

Người lập biểu

(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Giám đốc

(Ký, họ tên, đóng dấu)

 

Mẫu số B05-MBN

(Ban hành tại Quyết định số 233/QĐ-BTC ngày 20/01/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

Công ty mua, bán nợ và TS tồn đọng

Địa chỉ:………………………………………

BÁO CÁO TÌNH HÌNH XỬ LÝ NỢ VÀ TÀI SẢN TỒN ĐỌNG

Quý………. Năm……….

Số TT

Chỉ tiêu

Số dư đầu kỳ

Số phát sinh trong kỳ

Số xử lý trong kỳ

Số tiền bán nợ, TS phát sinh trong kỳ

Số chưa xử lý cuối kỳ

Nợ

Tài sản

Nợ

Tài sản

Nợ

Tài sản

Nợ

Tài sản

Nợ

Tài sản

Tổng số

Bán

Thu hồi

Góp vốn

Tổng số

Góp vốn

Thu hồi

Góp vốn

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

1Nợ và TS mua theo thoả thuận
2Nợ và TS mua theo chỉ định
3Nợ và TS nhận bàn giao
Cộng

 

……..ngày…….. tháng…….. năm 200……

Người lập báo cáo

(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Giám đốc

(Ký, họ tên)

 

Mẫu số B06-MBN

(Ban hành tại Quyết định số 233/QĐ-BTC ngày 20/01/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

Công ty mua, bán nợ và TS tồn đọng

Địa chỉ:………………………………………

BÁO CÁO TÌNH HÌNH THANH TOÁN VỚI NSNN

Quý………. Năm……….

STT

Chỉ tiêu

Số dư đầu kỳ

Số phát sinh phải nộp trong kỳ

Số đã nộp

Số còn phải nộp

1

2

3

4

5

6

1Nợ mua chỉ định
2TS tồn đọng, mua chỉ định
3Nợ nhận bàn giao
4TS tồn đọng nhận bàn giao
Cộng

 

……..ngày…….. tháng…….. năm 200……

Người lập báo cáo

(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Giám đốc

(Ký, họ tên)

 

Mẫu số B09-MBN

(Ban hành tại Quyết định số 233/QĐ-BTC ngày 20/01/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

Công ty:……………………………………

Địa chỉ:………………………………………

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (*)

Quý………. Năm……….

1- Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp

1.1- Hình thức sở hữu vốn:

1.2- Lĩnh vực kinh doanh:

1.3- Tổng số công nhân viên:

Trong đó: Nhân viên quản lý

1.4- Những ảnh hưởng quan trọng đến tình hình kinh doanh trong năm báo cáo:

…………………………………………………………………………………………………………………

2- Chính sách kế toán áp dụng tại doanh nghiệp:

2.1- Niên độ kế toán (bắt đầu từ ngày………… kết thúc vào ngày……………..)

2.2- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán và nguyên tắc, phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác:

2.3- Hình thức sổ kế toán áp dụng:

2.4- Phương pháp kế toán tài sản cố định:

– Nguyên tắc xác định nguyên giá tài sản cố định hữu hình. TSCĐ vô hình:

– Phương pháp khấu hao, thời gian sử dụng hữu ích, hoặc tỷ lệ khấu hao TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình.

2.5- Phương pháp kế toán hàng tồn kho:

– Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho;

– Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ;

– Phương pháp hạch toán hàng tồn kho (kê khai thường xuyên hay kiểm kê định kỳ);

2.6- Tình hình trích lập và hoàn nhập dự phòng.

2.7- Chính sách kế toán đối với chi phí đi vay:

– Chính sách kế toán được áp dụng cho chi phí đi vay:

+ Tổng số chi phí đi vay được vốn hoá trong kỳ:

+ Tỷ lệ vốn hoá được sử dụng để xác định chi phí đi vay được vốn hoá trong kỳ.

2.8- Phương pháp xác định doanh thu và phương pháp xác định phần công việc đã hoàn thành của Hợp đồng xây dựng.

– Phương pháp xác định phần công việc đã hoàn thành của các giao dịch cung cấp dịch vụ:

– Phương pháp xác định phần công việc đã hoàn thành của hợp đồng xây dựng.

3- Chi tiết một số chỉ tiêu trong báo cáo tài chính

3.1- Một số chỉ tiêu chi tiết về Hàng tồn kho

Chỉ tiêu

Mã số

Số tiền

1. Giá gốc của tổng số Hàng tồn kho

2. Giá trị hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho

3. Giá trị ghi sổ của Hàng tồn kho (giá gốc trừ (-) dự phòng giảm giá hàng tồn kho) đã dùng để thế chấp, cầm cố đảm bảo cho các khoản nợ vay

Những trường hợp hay sự kiện dẫn đến việc trích lập thêm hoặc hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.

3.2- Tình hình tăng, giảm tài sản cố định:

a/ Theo từng nhóm tài sản cố định, mỗi loại tài sản cố định (tài sản cố định hữu hình; tài sản cố định thuê tài chính; tài sản cố định vô hình) trình bày trên một biểu riêng:

Đơn vị tính:………………

Nhóm TSCĐ

Chỉ tiêu

Nhà cửa, vật kiến trúc

Máy móc, thiết bị

…….

Tổng

I. Nguyên giá tài sản cố định

1. Số dư đầu kỳ

2. Số tăng trong kỳ

Trong đó: – Mua sắm mới

– Xây dựng mới

3. Số giảm trong kỳ

Trong đó: – Thanh lý

– Nhượng bán

4. Số cuối kỳ

Trong đó: – Chưa sử dụng

– Đã khấu hao hết vẫn còn sử dụng

– Chờ thanh lý

II. Giá trị đã hao mòn

1. Đầu kỳ

2. Tăng trong kỳ

3. Giảm trong kỳ

4. Số cuối kỳ

III. Giá trị còn lại

1. Đầu kỳ

2. Cuối kỳ

– TSCĐ đã dùng để thế chấp, cầm cố các khoản vay

– TSCĐ tạm thời không sử dụng

– TSCĐ chờ thanh lý

Lý do tăng, giảm:

b/ TSCĐ thuê tài chính:

-Tiền thuê phát sinh thêm được ghi nhận là chi phí trong kỳ;

– Căn cứ để xác định tiền thuê phát sinh thêm;

– Điều khoản gia hạn thuê hoặc quyền được mua tài sản.

c/ TSCĐ thuê hoạt động

– Tổng số tiền thuê tối thiểu trong tương lai cho hợp đồng thuê hoạt động không huỷ ngang theo các thời hạn

+ Từ một (1) năm trở xuống

+ Trên một (1) năm đến năm (5) năm;

+ Trên năm (5) năm.

– Căn cứ xác định chi phí tiền thuê phát sinh thêm

3.3- Tình hình thu nhập của công nhân viên:

Đơn vị tính………………

Chỉ tiêu

Kế hoạch

Thực hiện

Kỳ này

Kỳ trước

1. Tổng quỹ lương

2. Tiền thưởng

3. Tổng thu nhập

4. Tiền lương bình quân

5. Thu nhập bình quân

Lý do tăng, giảm:

3.4- Tình hình tăng, giảm nguồn vốn chủ sở hữu:

Chỉ tiêu

Số đầu kỳ

Tăng trong kỳ

Giảm trong kỳ

Số cuối kỳ

I. Nguồn vốn kinh doanh

Trong đó: Vốn Ngân sách Nhà nước cấp

II. Chênh lệch tỷ giá hối đoái

III. Các quỹ

1. Quỹ đầu tư phát triển

2. Quỹ nghiên cứu khoa học và đào tạo

3. Quỹ dự phòng tài chính

IV. Nguồn vốn đầu tư XDCB

1. Ngân sách cấp

2. Nguồn khác

V. Quỹ khác

1. Quỹ khen thưởng

2. Quỹ phúc lợi

Tổng cộng

Lý do tăng, giảm:

3.5- Tình hình tăng, giảm các khoản đầu tư vào đơn vị khác

Đơn vị tính:…………..

Chỉ tiêu

Số đầu kỳ

Tăng trong kỳ

Giảm trong kỳ

Số cuối kỳ

Kết quả đầu tư

I. Đầu tư ngắn hạn:

1. Đầu tư chứng khoán

2. Đầu tư ngắn hạn khác

II. Đầu tư dài hạn:

1. Đầu tư chứng khoán

2. Đầu tư vào liên doanh

3. Đầu tư dài hạn khác

Tổng cộng

Lý do tăng, giảm:

3.6- Các khoản phải thu và nợ phải trả:

Chỉ tiêu

Số đầu kỳ

Số cuối kỳ

Tổng số tiền tranh chấp, mất khả năng thanh toán

Tổng số

Trong đó số quá hạn

Tổng số

Trong đó số quá hạn

1

2

3

4

5

6

1. Các khoản phải thu

– Phải thu từ khách hàng

– Trả trước cho người bán

– Cho vay

– Phải thu tạm ứng

– Phải thu nội bộ

– Phải thu khác

2. Các khoản phải trả

2.1- Nợ dài hạn

– Vay dài hạn

– Nợ dài hạn

2.2. Nợ ngắn hạn

– Vay ngắn hạn

– Phải trả cho người bán

– Người mua trả trước

– Doanh thu nhận trước

– Phải trả công nhân viên

– Phải trả thuế

– Các khoản phải nộp NN

– Phải trả nội bộ

– Phải trả khác

Tổng cộng

Trong đó:

– Số phải thu bằng ngoại tệ (quy ra USD);

– Số phải trả bằng ngoại tệ (quy ra USD);

– Lý do tranh chấp, mất khả năng thanh toán:

4- Giải thích và thuyết minh một số tình hình và kết quả hoạt động SXKD (Phần tự trình bày của doanh nghiệp).

Đơn vị tính:…………………….

Chỉ tiêu

Số tiền

1. Doanh thu bán hàng

Trong đó: Doanh thu trao đổi hàng hoá

2. Doanh thu cung cấp dịch vụ

Trong đó: Doanh thu trao đổi cung cấp dịch vụ

3. Lãi tiền gửi, tiền cho vay

4. Lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu

5. Cổ tức, lợi nhuận được chia

6. Lãi bán ngoại tệ

7. Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái

8. Lãi bán hàng trả chậm

9. Chiết khấu thanh toán được hưởng

10. Doanh thu tài chính khác

Trong đó thông tin về hợp đồng xây dựng:

– Doanh thu của hợp đồng xây dựng được ghi nhận trong kỳ;

– Tổng doanh thu luỹ kế của hợp đồng xây dựng được ghi nhận đến thời điểm lập Báo cáo tài chính;

– Số tiền còn phải trả cho khách hàng liên quan đến hợp đồng xây dựng;

– Số tiền còn phải thu của khách hàng liên quan đến hợp đồng xây dựng.

5- Các thông tin bổ sung về lưu chuyển tiền tệ:

5.1. Thông tin về các giao dịch không bằng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo

(a) Việc mua tài sản bằng cách nhận các khoản nợ liên quan trực tiếp hoặc thông qua nghiệp vụ cho thuê tài chính;

(b) Việc mua doanh nghiệp thông qua phát hành cổ phiếu;

(c) Việc chuyển nợ thành vốn chủ sở hữu.

5.2- Thông tin về mua và thanh lý các công ty con hoặc các đơn vị kinh doanh khác trong kỳ báo cáo

(a) Tổng giá trị mua hoặc thanh lý;

(b) Phần giá trị mua hoặc thanh lý được thanh toán bằng tiền và các khoản tương đương tiền;

(c) Số tiền và các khoản tương đương tiền thực có trong công ty con hoặc đơn vị kinh doanh khác được mua hoặc thanh lý;

(d) Phần giá trị tài sản và công nợ không phải là tiền và các khoản tương đương tiền trong công ty con hoặc đơn vị kinh doanh khác được mua hoặc thanh lý trong kỳ.

– Đầu tư tài chính ngắn hạn

– Các khoản phải thu;

– Hàng tồn kho;

– Tài sản cố định;

– Đầu tư tài chính dài hạn;

– Nợ ngắn hạn;

– Nợ dài hạn.

5.3- Các khoản tiền và tương đương tiền doanh nghiệp nắm giữ nhưng không được sử dụng:

– Các khoản tiền nhận ký quỹ, ký cược;

– Các quỹ chuyên dùng;

– Kinh phí dự án;

– Các khoản khác…..

6- Một số chỉ tiêu đánh giá khái quát thực trạng tài chính và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Năm nay

Năm trước

1

2

3

4

1. Bố trí cơ cấu tài sản và cơ cấu nguồn vốn

1.1. Bố trí cơ cấu tài sản

– Tài sản cố định / Tổng tài sản

– Tài sản lưu động/ Tổng tài sản

1.2. Bố trí cơ cấu nguồn vốn

– Nợ phải trả/ Tổng nguồn vốn

– Nguồn vốn chủ sở hữu/ Tổng nguồn vốn

2. Khả năng thanh toán

2.1. Khả năng thanh hiện hành

2.2. Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn

2.3. Khả năng thanh toán nhanh

2.4. Khả năng thanh toán nợ dài hạn

3. Tỷ suất sinh lời

3.1. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu

– Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên doanh thu

– Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu

3.2. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản

– Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên tổng tài sản

– Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản

3.3. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên nguồn vốn chủ sở hữu

%

%

%

%

lần

lần

lần

lần

%

%

%

%

%

7- Đánh giá tổng quát các chỉ tiêu

8- Các kiến nghị

 

Ngày…….. tháng…….. năm ……..

Người lập biểu

(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Giám đốc

(Ký, họ tên, đóng dấu

Khách hàng nói về chúng tôi

Tôi rất hài lòng về chất lượng dịch vụ tại LawKey - Chìa khóa pháp luật. Các bạn là đội ngũ luật sư, chuyên gia kế toán và tư vấn viên nhiệt thành, đầy bản lĩnh với nghề nghiệp. Chúc các bạn phát đạt hơn nữa trong tương lai.

Anh Toản - CTO Công ty CP công nghệ phân phối Flanet

Đống Đa, Hà Nội
Mình thật sự cảm ơn đội ngũ công ty luật và dịch vụ kế toán LawKey về độ nhiệt tình và tốc độ làm việc. Tôi rất an tâm và tin tưởng khi làm việc với LawKey, đặc biệt là được chủ tịch Hà trực tiếp tư vấn. Chúc các bạn phát triển thịnh vượng và đột phá hơn nữa.

Mr Tô - Founder & CEO MengCha Utd

Đống Đa, Hà Nội
Tôi đã trải nghiệm nhiều dịch vụ luật sư trong quá trình kinh doanh của mình, nhưng thực sự an tâm và hài lòng khi làm bắt đầu làm việc với các bạn LawKey: Các bạn trẻ làm việc rất Nhanh - Chuẩn - Chính xác - Hiệu quả - Đáng tin cậy. Chúc các bạn phát triển hơn nữa.    

Mr Tiến - Founder & CEO SATC JSC

Ba Đình, Hà Nội
Từ khi khởi nghiệp đến nay, tôi sử dụng rất nhiều dịch vụ tư vấn luật, tôi đặc biệt hài lòng với dịch vụ mà LawKey cung cấp cho IDJ Group. Các bạn là đội ngũ chuyên nghiệp, uy tín và hiệu quả. Chúc cho LawKey ngày càng phát triển và là đối tác quan trọng lâu dài của IDJ Group.

Mr Trần Trọng Hiếu - Chủ tịch IDJ Group

Hà Nội
Từ khi khởi nghiệp đến nay, tôi sử dụng rất nhiều dịch vụ tư vấn luật, tôi đặc biệt hài lòng với dịch vụ mà LawKey cung cấp cho IDJ Group. Các bạn là đội ngũ chuyên nghiệp, uy tín và hiệu quả. Chúc cho LawKey ngày càng phát triển và là đối tác quan trọng lâu dài của IDJ Group.

Mr Dương - CEO Dương Cafe

Hà Nội
Tại LawKey, đội ngũ của các bạn rất chuyên nghiệp. Đặc biệt, tôi rất hứng thú khi làm việc với luật sư Huy Hà và kế toán Tân Anh. Các bạn không chỉ cho thấy sự thân thiện mà còn chủ động tìm hiểu giúp đỡ tôi trong công việc. Tôi tin tưởng dịch vụ luật và kế toán của các bạn.

Mr Hưng - CEO Tư vấn du học Bạn Đồng Hành

Việt Nam

Khách hàng tiêu biểu