Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
Xu hướng toàn cầu hóa đang diễn ra trên mọi lĩnh vực trên thế giới, đặc biệt trong lĩnh vực đầu tư kinh doanh. Việt Nam ta cũng không nằm ngoài “vòng xoay” đó. Hiện nay, các nhà đầu tư nước ta không chỉ muốn đầu tư trong nước mà còn muốn mở rộng ra các quốc gia khác trên trường quốc tế. Nhưng khác với đầu tư trong nước, đầu tư ra nước ngoài được quy định rất chặt chẽ trong pháp luật hiện hành vì nó có sự liên quan đến nhiều quốc gia. Đứng trước các quy định khá rắc rối như vậy, các nhà đầu tư tỏ bối rối, không rõ về làm thế nào đế có thể đầu tư ra nước ngoài, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài như thế nào.
Trong bài viết này, chiakhoaphapluat.vn chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn đọc kiến thức một cách dễ hiểu nhất về Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài – thủ tục đầu tiên cần làm khi bạn muốn đầu tư ra nước ngoài.
I. Các hình thức đầu tư ra nước ngoài
Nói chung, các hình thức đầu tư nước ngoài khá là tương đồng so với các hình thức đầu tư trong nước, nhưng vẫn có sự khác nhau. Cụ thể các hình thức đầu tư ra nước ngoài gồm 5 hình thức như sau:
– Thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư
– Thực hiện hợp đồng BCC ở nước ngoài;
– Mua lại một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của tổ chức kinh tế ở nước ngoài để tham gia quản lý và thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại nước ngoài
– Mua, bán chứng khoán, giấy tờ có giá khác hoặc đầu tư thông qua các quỹ đầu tư chứng khoán, các định chế tài chính trung gian khác ở nước ngoài
– Các hình thức đầu tư khác theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư
II. Thẩm quyền quyết định đầu tư ra nước ngoài
Trước hết, để có thể được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài thì phải có quyết định đầu tư nước ngoài. Nhưng không phải ai cũng có quyền quyết định đầu tư ra nước ngoài mà chỉ có cơ quan được quy định trong Điều 57 Luật đầu tư 2020 mới có quyền đó, chi tiết như sau:
– Thẩm quyền quyết định đầu tư ra nước ngoài của nhà đầu tư là doanh nghiệp nhà nước thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp.
– Hoạt động đầu tư ra nước ngoài không thuộc trường hợp trên do nhà đầu tư quyết định theo quy định của Luật đầu tư 2020, Luật doanh nghiệp 2020 và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Vì vậy, Nhà đầu tư và cơ quan đại diện chủ sở hữu tại doanh nghiệp ra quyết định đầu tư ra nước ngoài phải chịu trách nhiệm về quyết định đầu tư của mình
III. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
Vì đầu tư ra nước ngoài có sự liên quan đến ít nhất là 2 quốc gia, vùng lãnh thổ nên điều kiện cấp GIấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài khá là khắt khe. Điều 58 Luật đầu tư 2020 quy định về điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài như sau:
– Hoạt động đầu tư ra nước ngoài phù hợp với những nguyên tắc sau:
+ Nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài nhằm khai thác, phát triển, mở rộng thị trường; tăng khả năng xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ, thu ngoại tệ; tiếp cận công nghệ hiện đại, nâng cao năng lực quản lý và bổ sung nguồn lực phát triển kinh tế – xã hội đất nước.
+ Nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư ở nước ngoài phải tuân thủ quy định của Luật đầu tư, quy định khác của pháp luật có liên quan, pháp luật của quốc gia, vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên; tự chịu trách nhiệm về hiệu quả hoạt động đầu tư ở nước ngoài.
– Hoạt động đầu tư ra nước ngoài không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh
– Nhà đầu tư có cam kết tự thu xếp ngoại tệ hoặc được tổ chức tín dụng được phép cam kết thu xếp ngoại tệ để thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài; trường hợp khoản vốn bằng ngoại tệ chuyển ra nước ngoài tương đương 20 tỷ đồng trở lên và không là dự án đầu tư ra nước ngoài thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ thì Bộ Kế hoạch và Đầu tư lấy ý kiến bằng văn bản của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
– Có quyết định đầu tư ra nước ngoài.
– Có văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự án đầu tư.
IV. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
Đối với từng loại dự án đầu tư khác nhau thì thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài, cụ thể được quy định tại Điều 59 Luật đầu tư 2020 như sau:
1. Các dự án đầu tư thuộc diện phải quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài
Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài cho nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư.
2. Các dự án không thuộc trường hợp còn lại
– Nhà đầu tư nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Hồ sơ bao gồm những giấy tờ sau:
+ Văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài
+ Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức
+ Quyết định đầu tư ra nước ngoài
+ Văn bản cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ hoặc văn bản của tổ chức tín dụng được phép cam kết thu xếp ngoại tệ cho nhà đầu tư
+ Đối với dự án đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, khoa học và công nghệ, nhà đầu tư nộp văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng, Luật chứng khoán, Luật khoa học và công nghệ, Luật kinh doanh bảo hiểm.
– Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài thì phải thông báo cho nhà đầu tư bằng văn bản và nêu rõ lý do.
V. Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
Sau thời gian xem xét, nếu nhà đầu tư thỏa mãn các điều kiện pháp luật đặt ra, cơ quan đăng ký đầu tư cáp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho chủ đầu tư. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm các nội dung sau:
– Mã số dự án đầu tư.
– Tên, địa chỉ của nhà đầu tư.
– Tên dự án đầu tư.
– Mục tiêu, địa điểm đầu tư.
– Vốn đầu tư, nguồn vốn đầu tư; tiến độ góp vốn, huy động vốn và tiến độ thực hiện hoạt động đầu tư ở nước ngoài.
– Quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư.
– Ưu đãi và hỗ trợ đầu tư (nếu có).
Trên đây là tư vấn của chiakhoaphapluat chúng tôi về “Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài”. Chúng tôi hi vọng bài viết trên đã cung cấp đầy đủ kiến thức cho quý khách, giúp quý khách có thể vận dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có bất cứ vấn đề pháp lý nào thắc mắc, quý khách hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được giải đáp.
Quy định về thời gian thử thách khi áp dụng án treo
Thời điểm nào bắt đầu tính thời gian thử thách khi người bị kết án được hưởng án treo? Hãy cùng Lawkey tìm hiểu thông [...]
Điều kiện chuyển nhượng nhà ở xã hội khi mua chưa đủ 5 năm
Điều kiện chuyển nhượng nhà ở xã hội khi mua chưa đủ 5 năm được quy định như thế nào? Hãy cùng LawKey tìm hiểu qua bài [...]