Quy định về căn cứ và nội dung lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu
Kế hoạch lựa chọn nhà thầu được lập cho toàn bộ dự án, dự toán mua sắm. Để tiến hành được hợp lý, chủa đầu tư cần chú ý đến quy định về căn cứ và nội dung lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu dưới đây.
Căn cứ lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu
Điều 34 Luật đấu thầu 2013 có đưa ra các căn cứ để lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với toàn bộ dự án và dự toán mua sắm như sau:
Đối với kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với dự án
Bao gồm các căn cứ:
– Quyết định phê duyệt dự án hoặc Giấy chứng nhận đầu tư và các tài liệu có liên quan. Đối với gói thầu cần thực hiện trước khi có quyết định phê duyệt dự án thì căn cứ theo quyết định của người đứng đầu chủ đầu tư hoặc người đứng đầu đơn vị được giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án trong trường hợp chưa xác định được chủ đầu tư;
– Nguồn vốn cho dự án;
– Điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế đối với các dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức, vốn vay ưu đãi;
– Các văn bản pháp lý liên quan.
Đối với kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với mua sắm thường xuyên
Bao gồm các căn cứ:
– Tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị, phương tiện làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị và cán bộ, công chức, viên chức; trang thiết bị, phương tiện làm việc hiện có cần thay thế, mua bổ sung, mua sắm mới phục vụ cho công việc;
– Quyết định mua sắm được phê duyệt;
– Nguồn vốn, dự toán mua sắm thường xuyên được phê duyệt;
– Đề án mua sắm trang bị cho toàn ngành được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt (nếu có);
– Kết quả thẩm định giá của cơ quan, tổ chức có chức năng cung cấp dịch vụ thẩm định giá hoặc báo giá (nếu có).
Xem thêm: Những chi phí trong quá trình lựa chọn nhà thầu mới nhất
Luật đấu thầu 2013 quy định ưu đãi trong lựa chọn nhà thầu như thế nào?
Nội dung của kế hoạch lựa chọn nhà thầu
Quá trình lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với từng gói thầu cần đảm bảo các nội dung quy định tại Điều 35 Luật đấu thầu 2013, bao gồm:
Tên gói thầu
Tên gói thầu thể hiện tính chất, nội dung và phạm vi công việc của gói thầu, phù hợp với nội dung nêu trong dự án, dự toán mua sắm.
Trường hợp gói thầu gồm nhiều phần riêng biệt, trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu cần nêu tên thể hiện nội dung cơ bản của từng phần.
Giá gói thầu
Giá gói thầu được xác định trên cơ sở tổng mức đầu tư hoặc dự toán (nếu có) đối với dự án; dự toán mua sắm đối với mua sắm thường xuyên.
Giá gói thầu được tính đúng, tính đủ toàn bộ chi phí để thực hiện gói thầu, kể cả chi phí dự phòng, phí, lệ phí và thuế.
Giá gói thầu được cập nhật trong thời hạn 28 ngày trước ngày mở thầu nếu cần thiết;
Đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi, giá gói thầu được xác định trên cơ sở các thông tin về giá trung bình theo thống kê của các dự án đã thực hiện trong khoảng thời gian xác định; ước tính tổng mức đầu tư theo định mức suất đầu tư; sơ bộ tổng mức đầu tư;
Trường hợp gói thầu gồm nhiều phần riêng biệt thì ghi rõ giá ước tính cho từng phần trong giá gói thầu.
Nguồn vốn
Đối với mỗi gói thầu phải nêu rõ nguồn vốn hoặc phương thức thu xếp vốn, thời gian cấp vốn để thanh toán cho nhà thầu.
Trường hợp sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức, vốn vay ưu đãi thì phải ghi rõ tên nhà tài trợ và cơ cấu nguồn vốn, bao gồm vốn tài trợ, vốn đối ứng trong nước.
Thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà thầu
Thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà thầu được tính từ khi phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, được ghi rõ theo tháng hoặc quý trong năm.
Trường hợp đấu thầu rộng rãi có áp dụng thủ tục lựa chọn danh sách ngắn, thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà thầu được tính từ khi phát hành hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển.
Hình thức và phương thức lựa chọn nhà thầu
Đối với mỗi gói thầu phải nêu rõ hình thức và phương thức lựa chọn nhà thầu; lựa chọn nhà thầu trong nước hay quốc tế.
Loại hợp đồng
Trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu phải xác định rõ loại hợp đồng là hợp đồng trọn gói, hợp đồng theo đơn giá cố định, hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh hay hợp đồng theo thời gian để làm căn cứ lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; ký kết hợp đồng.
Thời gian thực hiện hợp đồng
Thời gian thực hiện hợp đồng là số ngày tính từ ngày hợp đồng có hiệu lực đến ngày các bên hoàn thành nghĩa vụ theo quy định trong hợp đồng, trừ thời gian thực hiện nghĩa vụ bảo hành (nếu có).
Xem thêm: Các phương thức lựa chọn nhà thầu theo quy định hiện nay
Các hình thức lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật
Trên đây là bài tư vấn của chúng tôi về “Quy định về căn cứ và nội dung lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu” gửi đến bạn đọc. Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào, bạn hãy liên hệ với chúng tôi để được giải đáp.
Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp
Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp Kinh doanh theo phương thức đa cấp là hoạt động kinh doanh [...]
Khái niệm và đặc điểm của thương nhân theo quy định
Khái niệm và đặc điểm của thương nhân được pháp luật quy định như thế nào? Bài viết dưới đây LawKey sẽ làm rõ vấn [...]