Cấp giấy chứng nhận tạm trú cho người nước ngoài hiện nay
Chứng nhận tạm trú được cấp với thời hạn là bao lâu? Việc cấp giấy chứng nhận tạm trú cho người nước ngoài hiện nay được quy định như thế nào?
Thời hạn chứng nhận tạm trú
Chứng nhận tạm trú được cấp với thời hạn quy định tại khoản 13 Điều 1 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 như sau:
– Thời hạn tạm trú cấp bằng thời hạn thị thực; trường hợp thị thực có ký hiệu DL thời hạn trên 30 ngày thì cấp tạm trú 30 ngày và được xem xét gia hạn tạm trú;
– Đối với người được miễn thị thực theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên thì thời hạn tạm trú cấp theo quy định của điều ước quốc tế, nếu điều ước quốc tế không quy định thời hạn tạm trú thì cấp tạm trú 30 ngày;
– Đối với công dân của nước được Việt Nam đơn phương miễn thị thực thì cấp tạm trú 15 ngày, nếu vào đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt hoặc khu kinh tế ven biển thì cấp tạm trú với thời hạn là 15 ngày;
– Đối với người không thuộc trường hợp đầu tiên theo quy định trên mà vào khu kinh tế cửa khẩu thì cấp tạm trú 15 ngày, vào đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt hoặc khu kinh tế ven biển thì cấp tạm trú 30 ngày.
Xem thêm: Điều kiện để người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam
Các trường hợp được cấp thẻ tạm trú từ ngày 01/7/2020
Cấp chứng nhận tạm trú
Người nước ngoài nhập cảnh không có thẻ thường trú, thẻ tạm trú còn giá trị sử dụng thì được cấp chứng nhận tạm trú tại cửa khẩu.
Khi được cấp chứng nhận tạm trú, người nước ngoài được tạm trú tại Việt Nam trong thời hạn chứng nhận tạm trú được cấp.
Mặc dù đã có quy định cụ thể về thời hạn của chứng nhận tạm trú tuy nhiên thời hạn tạm trú có thể bị cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hủy bỏ hoặc rút ngắn trong trường hợp người nước ngoài vi phạm pháp luật Việt Nam.
Xem thêm: Người thuê trọ không đăng kí tạm trú phạt bao nhiêu?
Trên đây là bài tư vấn của chúng tôi về “Cấp giấy chứng nhận tạm trú cho người nước ngoài hiện nay” gửi đến bạn đọc. Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào, bạn hãy liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ tư vấn.
05 điểm khác nhau giữa tài khoản định danh điện tử mức độ 1 và 2
Tài khoản định danh điện tử mức độ 1 và mức độ 2 khác nhau như thế nào? Có thể đăng ký tài khoản định danh điện [...]
Quyền im lặng là gì? Hiểu thế nào về quyền im lặng
Quyền im lặng là gì? Hiểu thế nào về quyền im lặng theo quy định của pháp luật hình sự Việt Nam hiện này? Ai được [...]