Thủ tục cấp thị thực cho người nước ngoài đang tạm trú ở Việt Nam
Người nước ngoài đang tậm trú ở Việt Nam muốn được cấp thị thực thì cần chuẩn bị những hồ sơ gì? Thủ tục cấp thị thực cho người nước ngoài đang tạm trú ở Việt Nam được thực hiện như thế nào?
Đối tượng cấp
Cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh người nước ngoài vào Việt Nam theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 15 của Luật Xuất nhập cảnh 2014 (Văn bản hợp nhất 47/2014/QH13) trực tiếp gửi hồ sơ thông báo/đề nghị cấp thị thực cho Cục Lãnh sự hoặc Sở Ngoại vụ TP. HCM.
Bộ Ngoại giao (hoặc cơ quan khác theo quy định của nước cử) của nước có người nước ngoài thuộc diện quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4 Điều 8 Luật Xuất nhập cảnh 2014 (Văn bản hợp nhất 47/2014/QH13) có thể gửi hồ sơ đề nghị cấp thị thực, cùng với hộ chiếu và tờ khai đề nghị cấp thị thực (theo mẫu NA1 ban hành kèm theo Thông tư 04/2015/TT-BCA) của người nước ngoài liên quan cho cơ quan đại diện Việt Nam tại nước sở tại hoặc nước kiêm nhiệm.
Trình tự cấp thị thực cho người nước ngoài đang tạm trú ở Việt Nam
Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài cấp thị thực cho người nước ngoài trong vòng 01 ngày làm việc kể từ khi nhận được thông báo theo quy định tại Điểm d Khoản 3 Điều này, hộ chiếu và tờ khai đề nghị cấp thị thực (theo mẫu NA1 ban hành kèm theo Thông tư 04/2015/TT-BCA) của người nước ngoài.
b) Trường hợp người nước ngoài được duyệt cấp thị thực tại cửa khẩu, cơ quan tiếp nhận hồ sơ quy định tại Khoản 1 Điều này thông báo cho cơ quan, tổ chức thông báo/đề nghị cấp thị thực về việc người nước ngoài được nhận thị thực tại cửa khẩu.
Hồ sơ cấp thị thực cho người nước ngoài đang tạm trú ở Việt Nam
Hồ sơ thông báo/đề nghị cấp thị thực, gồm:
+ Văn bản hoặc công hàm thông báo/đề nghị cấp thị thực, trong đó nêu rõ: họ tên, ngày sinh, quốc tịch, giới tính, số và ký hiệu hộ chiếu, ngày cấp – hết hạn của hộ chiếu, nghề nghiệp, chức vụ, Mục đích nhập cảnh, thời hạn thị thực, loại thị thực và nơi nhận thị thực của người nước ngoài.
+ Trường hợp người nước ngoài là người vào thăm thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam thì ngoài các giấy tờ quy định tại Điểm a Khoản 2 của Điều này, cần bổ sung 01 bản chụp chứng minh thư của thành viên cơ quan đại diện liên quan.
+ Trường hợp người nước ngoài là nhân viên hợp đồng làm việc tại cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam thì ngoài các giấy tờ quy định tại Điểm a Khoản 2 của Điều này, cần bổ sung 01 bản sao hợp đồng lao động hợp lệ.
+ Trường hợp người nước ngoài thuộc diện tăng biên chế của cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam thì ngoài các giấy tờ quy định tại Điểm a Khoản 2 của Điều này, cần bổ sung công hàm của Bộ Ngoại giao nước cử thông báo về việc tăng biên chế.
Lệ phí
Phí cấp thị thực được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 219/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất, nhập cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam, trừ các trường hợp được miễn phí theo quy định của pháp luật Việt Nam, theo điều ước quốc tế và theo nguyên tắc có đi có lại, cụ thể:
a. Loại thị thực có giá trị nhập cảnh 1 lần: 25 USD/chiếc
b.Loại thị thực có giá trị nhập cảnh nhiều lần
– Loại có giá trị đến 03 tháng: 50 USD/chiếc
– Loại có giá trị trên 03 tháng đến 06 tháng: 95 USD/chiếc
– Loại có giá trị trên 06 tháng đến 01 năm: 135 USD/chiếc
c. Cấp cho trẻ em dưới 14 tuổi (không phân biệt thời hạn): 25 USD/chiếc
d. Chuyển thị thực còn giá trị sử dụng từ hộ chiếu cũ sang hộ chiếu mới: 5 USD/chiếc
Thực hiện theo Thông tư số 219/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất, nhập cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.
Trên đây là bài viết về Thủ tục cấp thị thực cho người nước ngoài đang tạm trú ở Việt Nam Lawkey gửi tới bạn đọc, nếu có bất kỳ thắc mắc gì vui lòng liên hệ tới Lawkey để được giải đáp chi tiết.
Nghĩa vụ của bên mua, thuê, thuê mua nhà ở, công trình xây dựng có sẵn
Nghĩa vụ của bên mua, thuê, thuê mua nhà ở, công trình xây dựng có sẵn theo quy định của Luật Kinh doanh bất động sản [...]
Khi nào người bị kết án được hưởng án treo
Án treo là gì? Người bị kết án được hưởng án treo cần đáp ứng những điều kiện như thế nào? Án treo là gì Án treo [...]