Sự khác biệt giữa chế độ kế toán theo Thông tư 133 và Thông tư 200
Doanh nghiệp lựa chọn chế độ kế toán theo quy định của pháp luật cho phù hợp. Mỗi chế độ có sự khác nhau nhất định. Và dưới đây là sự khác biệt giữa chế độ kế toán theo Thông tư 133 và Thông tư 200.
Về đối tượng áp dụng
Đây là một trong những điểm khác nhau cơ bản giữa hai chế độ kế toán doanh nghiệp. Cụ thể:
– Chế độ kế toán cho doanh nghiệp theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (dưới đây gọi là Thông tư 200) áp dụng đối với các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế.
– Chế độ kế toán cho doanh nghiệp vừa và nhỏ theo Thông tư 133/2016/TT-BTC (dưới đây gọi là Thông tư 133) áp dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa (bao gồm cả doanh nghiệp siêu nhỏ) thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trừ doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp do Nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ, công ty đại chúng theo quy định của pháp luật về chứng khoán, các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định tại Luật Hợp tác xã, các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực đặc thù như điện lực, dầu khí, bảo hiểm, chứng khoán. ..
Về chuyển đổi Báo cáo tài chính bằng ngoại tệ sang Đồng Việt Nam
– Đối với chế độ kế toán theo Thông tư 200: Tài sản và nợ phải trả được quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế cuối kỳ (là tỷ giá chuyển khoản của một ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch tại thời điểm báo cáo).
– Đối với chế độ kế toán theo Thông tư 133: Tài sản và nợ phải trả được quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá chuyển khoản trung bình cuối kỳ của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch.
Về tài khoản kế toán
Tài khoản kế toán | Thông tư 200/2014/TT-BTC | Thông tư 133/2016/TT-BTC |
Kế toán tiền | Vàng tiền tệ được phản ánh trong tài khoản 1113, 1123 là vàng được sử dụng cho các chức năng cất trữ giá trị không bao gồm các loại vàng được phân loại là hàng tồn kho sử dụng với mục đích là nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm hoặc hàng hóa để bán. | Thông tư này không hướng dẫn kế toán về vàng tiền tệ, vì vàng bạc, kim khí quý, đá quý tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ thường được sử dụng với chức năng là hàng tồn kho hoặc nhằm mục đích đầu tư nắm giữ chờ tăng giá để bán hơn là mục đích cất giữ giá trị. |
Kế toán phải thu khác và tài khoản cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược | Phản ánh các khoản cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược vào TK 244 | Phản ánh các khoản cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược vào TK 1386 |
Kế toán hàng tồn kho | Danh mục hàng tồn kho của doanh nghiệp bao gồm cả hàng hóa được lưu giữ tại kho bảo thuế của doanh nghiệp | Danh mục hàng tồn kho của doanh nghiệp không bao gồm hàng hóa được lưu giữ tại kho bảo thuế của doanh nghiệp |
Phải trả, phải nộp khác và các khoản nhận ký quỹ, ký cược | Bảo hiểm thất nghiệp hạch toán vào TK 3386 Các khoản nhận ký quỹ, ký cược hạch toán vào TK 344 Phải trả về cổ phần hóa hạch toán vào TK 3385 | Bảo hiểm thất nghiệp hạch toán vào TK 3385 Các khoản nhận ký quỹ, ký cược hạch toán vào TK 3386 |
Chênh lệch tỷ giá hối đoái | Trong giai đoạn trước hoạt động của doanh nghiệp Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ có thực hiện dự án, công trình trọng điểm quốc gia gắn với nhiệm vụ ổn định kinh tế vĩ mô, an ninh quốc phòng: + Có số dư Nợ cuối kỳ kế toán trong trường hợp phát sinh lỗ tỷ giá, + Có số dư Có cuối kỳ kế toán trong trường hợp phát sinh lãi tỷ giá | Không có số dư cuối kỳ kế toán vì Thông tư 133 không áp dụng đối với các doanh nghiệp Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ. |
Các tài khoản liên quan đến việc trích lập và sử dụng Quỹ | Quy định riêng các tài khoản dùng để ghi nhận việc trích lập và sử dụng quỹ thuộc nguồn vốn chủ sở hữu từ tài khoản 414 đến tài khoản 466 | Sử dụng tài khoản 418 để ghi nhận và phản ánh tất cả các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu. |
Các khoản giảm trừ doanh thu | Hạch toán vào tài khoản 521 | Khi phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu, hạch toán giảm trên tài khoản 511. |
Về báo cáo tài chính
Nội dung | Thông tư 200/2014/TT-BTC | Thông tư 133/2016/TT-BTC |
Hệ thống báo cáo tài chính năm áp dụng cho doanh nghiệp hoạt động liên tục | – Bảng cân đối kế toán (mẫu B01 – DN) – Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (mẫu B02 – DN) – Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (mẫu B03 – DN) – Bản thuyết minh báo cáo tài chính (mẫu B09 – DN) | Áp dụng cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ: – Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẫu số B03-DNN (Báo cáo không bắt buộc mà khuyến khích lập). Áp dụng cho các doanh nghiệp siêu nhỏ: – Báo cáo tình hình tài chính Mẫu số B01-DNSN – Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu B02-DNSN – Bản thuyết minh Báo cáo tài chính Mẫu số B09-DNSN |
Hệ thống báo cáo tài chính năm áp dụng với doanh nghiệp không hoạt động liên tục | – Bảng cân đối kế toán (mẫu B01/CDHĐ – DNKLT) – Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (mẫu B02/CDHĐ – DNKLT) – Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (mẫu B03/CDHĐ – DNKLT) – Bản thuyết minh báo cáo tài chính (mẫu B09/CDHĐ – DNKLT) | Báo cáo bắt buộc: – Báo cáo tình hình tài chính (mẫu B01 – DNNKLT) – Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (mẫu B02 – DNN) – Bản thuyết minh BCTC (mẫu B09 – DNNKLT) Báo cáo không bắt buộc: – Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (mẫu B03 – DNN) |
Hệ thống báo cáo tài chính giữa niên độ | Quy định rõ ràng với các dạng mẫu tóm lược, đầy đủ để làm báo cáo tài chính quý (kể cả quý IV) và bán niên. Gồm: – Bảng cân đối kế toán giữa niên độ; – Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ; – Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ; – Bản thuyết minh Báo cáo tài chính chọn lọc. | Không quy định |
Nơi nộp báo cáo tài chính | – Cơ quan tài chính – Cơ quan quản lý thuế – Cơ quan thống kê – Cơ quan đăng ký kinh doanh – Danh nghiệp cấp trên – Ban quản lý khu chế xuất, khu công nghiệp, khu công nghệ cao (nếu được yêu cầu) | – Cơ quan quản lý thuế – Cơ quan thống kế – Cơ quan đăng ký kinh doanh – Ban quản lý khu chế xuất, khu công nghiệp, khu công nghệ cao (nếu được yêu cầu) |
Trên đây là bài tư vấn của chúng tôi về “Sự khác biệt giữa chế độ kế toán theo Thông tư 133 và Thông tư 200 ” gửi đến bạn đọc. Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào, bạn hãy liên hệ với chúng tôi để được giải đáp.
Nguyên tắc ấn định thuế và trách nhiệm của các bên trong ấn định thuế
Trong một số trường hợp, cơ quan quản lý thuế ấn định số tiền thuế phải nộp đối với người nộp thuế. Vậy việc [...]
Thuế suất ưu đãi thuế TNDN theo quy định mới nhất
Doanh nghiệp chịu thuế suất 20% hoặc 22% hoặc từ 32% đến 50% tùy theo từng trường hợp. Một số còn được hưởng thuế [...]