Quy định về chứng chỉ hành nghề chứng khoán là gì?
Chứng chỉ hành nghề chứng khoán là giấy tờ pháp lý cần thiết đối với cá nhân hoạt động trong lĩnh vực chứng khoán. Vậy theo quy định về chứng chỉ hành nghề chứng khoán hiện nay là gì?
Căn cứ pháp lý
– Luật chứng khoán sửa đổi bổ sung năm 2010
– Nghị định số 86/2016/NĐ-CP
1.Các loại chứng chỉ hành nghề chứng khoán
Chứng chỉ hành nghề chứng khoán bao gồm các loại sau:
– Chứng chỉ hành nghề môi giới chứng khoán được thực hiện nghiệp vụ môi giới chứng khoán, tư vấn đầu tư chứng khoán;
– Chứng chỉ hành nghề phân tích tài chính được thực hiện nghiệp vụ môi giới chứng khoán, tư vấn đầu tư chứng khoán, tự doanh chứng khoán, bảo lãnh phát hành chứng khoán;
– Chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ được thực hiện nghiệp vụ môi giới chứng khoán, tư vấn đầu tư chứng khoán, tự doanh chứng khoán, bảo lãnh phát hành chứng khoán, quản lý danh Mục đầu tư chứng khoán, quản lý quỹ đầu tư chứng khoán.
2. Nguyên tắc hành nghề chứng khoán
Nguyên tắc hành nghề chứng khoán bao gồm:
– Chứng chỉ hành nghề chứng khoán chỉ có giá trị sử dụng khi người được cấp chứng chỉ làm việc tại một công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ, công ty đầu tư chứng khoán và được công ty đó thông báo với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước. Chứng chỉ hành nghề chứng khoán được cấp không thời hạn, trừ trường hợp bị thu hồi theo quy định tại Luật chứng khoán;
– Người có 01 trong 03 loại chứng chỉ hành nghề chứng khoán và có chứng chỉ chuyên môn Chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh được thực hiện nghiệp vụ tương ứng với chứng chỉ đang nắm giữ liên quan đến chứng khoán phái sinh tại tổ chức kinh doanh chứng khoán;
– Người có chứng chỉ hành nghề chứng khoán chỉ được làm việc tại 01 bộ phận nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán trong một thời Điểm.
2.Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán
2.1. Chứng chỉ hành nghề môi giới chứng khoán
Chứng chỉ hành nghề môi giới chứng khoán được cấp cho cá nhân khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
– Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; không thuộc trường hợp đang phải chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị Toà án cấm hành nghề kinh doanh;
– Có trình độ từ đại học trở lên;
– Có các chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán bao gồm chứng chỉ: Những vấn đề cơ bản về chứng khoán và thị trường chứng khoán, pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán, phân tích và đầu tư chứng khoán, môi giới chứng khoán và tư vấn đầu tư chứng khoán;
– Đạt yêu cầu trong kỳ thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán phù hợp với loại chứng chỉ hành nghề chứng khoán đề nghị cấp.
2.2. Chứng chỉ hành nghề phân tích tài chính
Chứng chỉ hành nghề phân tích tài chính được cấp cho cá nhân đáp ứng các điều kiện sau đây:
– Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; không thuộc trường hợp đang phải chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị Toà án cấm hành nghề kinh doanh;
– Có trình độ từ đại học trở lên;
– Đạt yêu cầu trong kỳ thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán phù hợp với loại chứng chỉ hành nghề chứng khoán đề nghị cấp.
– Có các chứng chỉ chuyên môn: Chứng chỉ tư vấn tài chính và bảo lãnh phát hành chứng khoán, chứng chỉ phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp.
2.3. Chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ
Chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ được cấp cho cá nhân đáp ứng các điều kiện sau đây:
Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; không thuộc trường hợp đang phải chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị Toà án cấm hành nghề kinh doanh;
– Có trình độ từ đại học trở lên;
– Đạt yêu cầu trong kỳ thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán phù hợp với loại chứng chỉ hành nghề chứng khoán đề nghị cấp.
– Có các chứng chỉ chuyên môn: Chứng chỉ tư vấn tài chính và bảo lãnh phát hành chứng khoán, chứng chỉ phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp.
– Có chứng chỉ chuyên môn quản lý quỹ và tài sản;
– Có tối thiểu 03 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng hoặc có một trong các loại chứng chỉ quốc tế CFA (Chartered Financial Analyst), CIIA (Certified International Investment Analyst), ACCA (Association of Chartered Certified Accountants), CPA (Certified Public Accountants).
>>>Xem thêm Thủ tục giải thể công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ
2.4. Các trường hợp được miễn chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán
– Cá nhân có chứng chỉ quốc tế CIIA (Certified International Investment Analyst) hoặc giấy xác nhận đã đạt kỳ thi quốc tế CFA bậc II (Chartered Financial Analyst level II) trở lên được miễn chứng chỉ những vấn đề cơ bản về chứng khoán và thị trường chứng khoán, chứng chỉ phân tích và đầu tư chứng khoán, chứng chỉ phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp;
– Cá nhân có chứng chỉ quốc tế ACCA (Association of Chartered Certified Accountants), CPA (Certified Public Accountants) hoặc chứng chỉ kiểm toán viên, chứng chỉ hành nghề kế toán do Bộ Tài chính cấp hoặc giấy xác nhận đã đạt kỳ thi quốc tế CFA bậc I (Chartered Financial Analyst level I), CIIA bậc I (Certified International Investment Analyst level I) được miễn chứng chỉ những vấn đề cơ bản về chứng khoán và thị trường chứng khoán, chứng chỉ phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp;
– Cá nhân có chứng chỉ hành nghề chứng khoán hợp pháp ở nước ngoài hoặc tài liệu tương đương chứng minh cá nhân đó đang được phép hành nghề chứng khoán hợp pháp ở nước ngoài được miễn tất cả chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán.
>>>Xem thêm Công ty quản lý quỹ theo quy định hiện nay
Sở hữu chung cộng đồng và sở hữu chung hỗn hợp
Sở hữu chung cộng đồng và sở hữu chung hỗn hợp là hai loại sở hữu thuộc sở hữu chung. Vậy Sở hữu chung cộng đồng [...]
Quy định về pháp nhân thương mại và pháp nhân phi thương mại
Thế nào là pháp nhân thương mại? Thế nào là pháp nhân phi thương mại? Hãy cùng LawKey tìm hiểu qua bài viết dưới đây. [...]