Cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng là gì?
Chữ ký số công cộng là chữ ký số do nhà cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử (CA) cấp chứng thư cho người dùng. Vậy dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng là gì?
Căn cứ pháp lý: Nghị định 130/2018/NĐ-CP
1.Chữ ký số công cộng là gì? Lợi ích khi sử dụng chữ ký số công cộng
Chữ ký số công cộng là gì?
Chữ ký số công cộng có bản chất là chữ ký điện tử. Được doanh nghiệp sử dụng trên môi trường internet để thực hiện ký kết hợp đồng, chứng từ cần thiết. Chữ ký số có hiệu lực như chữ ký cá nhân hay con dấu của doanh nghiệp.
Chữ ký số công cộng được chứa trong thiết bị gọi là USB Token. USB Token gồm khóa bí mật và khóa công khai. Đây là thiết bị để bảo mật khóa bí mật và chứa thông tin khách hàng. Có khả năng lưu trữ lớn, tốc độ xử lý cao (32 bit).
– Khóa bí mật: khóa này dùng để tạo chữ ký số
– Khóa công khai: khóa này dùng để kiểm tra chữ ký số được tạo bởi khóa bí mật.
Lợi ích khi sử dụng chữ ký số công cộng
Doanh nghiệp có thể sử dụng chữ ký số công cộng để thực hiện các giao dịch từ xa (giao dịch điện tử), qua các giao dịch từ xa này giúp cho doanh nghiệp:
– Sẽ tiết kiệm chi phí in ấn.
– Doanh nghiệp có thể thực hiện giao dịch ở bất kỳ đâu, bất kỳ khi nào.
– Việc chuyển dữ liệu cũng nhanh chóng và tiện lợi hơn.
– Tất cả các thao tác đều được ghi nhận, lưu trữ.
2.Điều kiện hoạt động cung cấp dịch vụ
Chứng thực chữ ký số công cộng là gì?
Trước khi đi vào tìm hiểu hoạt động cung cấp dịch vụ, khách hàng nên tìm hiểu chứng thực chữ ký số công cộng là gì? Chứng thực chữ ký số công cộng là một loại hình dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cung cấp cho thuê bao để xác thực việc thuê bao là người đã ký số trên thông điệp dữ liệu.
Điều kiện hoạt động
Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng được cung cấp dịch vụ khi đáp ứng các điều kiện sau:
– Có giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp. Giấy phép cấp cho tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng có thời hạn 10 năm.
– Có chứng thư số do Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia cấp.Chứng thư số là một dạng chứng thư điện tử do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cấp nhằm cung cấp thông tin định danh cho khóa công khai của một cơ quan, tổ chức, cá nhân, từ đó xác nhận cơ quan, tổ chức, cá nhân là người ký chữ ký số bằng việc sử dụng khóa bí mật tương ứng.
3.Nội dung của chứng thư số và thủ tục cấp chứng thư số cho tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng
3.1.Nội dung chứng thư số
– Tên của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
– Tên của thuê bao.
– Số hiệu chứng thư số.
– Thời hạn có hiệu lực của chứng thư số.
– Khóa công khai của thuê bao.
– Chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
– Các hạn chế về mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư số.
– Các hạn chế về trách nhiệm pháp lý của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
– Thuật toán mật mã.
– Các nội dung cần thiết khác theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
3.2. Điều kiện cấp chứng thư số cho các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng
– Có giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp đang còn hiệu lực.
– Hệ thống kỹ thuật thực tế đảm bảo theo đúng hồ sơ cấp phép.
– Khóa công khai trên chứng thư số sẽ được cấp là duy nhất và cùng cặp với khóa bí mật của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng đề nghị cấp chứng thư số.
3.3. Hồ sơ cấp chứng thư số của các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng
Hồ sơ cấp chứng thư số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng bao gồm:
– Đơn đề nghị Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia cấp chứng thư số (theo mẫu).
– Bản sao giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng.
– Các giấy tờ khác theo quy định trong quy chế chứng thực của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia.
>>>Xem thêm Hợp đồng điện tử theo quy định pháp luật là gì?
Điều kiện kinh doanh hoạt động khảo sát xây dựng
Điều kiện kinh doanh hoạt động khảo sát xây dựng Theo quy định của Luật xây dựng 2014 và Nghị định 59/2015/NĐ-CP,Doanh [...]
Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản
Cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề phải đáp ứng đủ điều kiện dự thi cũng như đạt kết quả thi theo quy định. [...]