Điều kiện kinh doanh hoạt động thi công xây dựng công trình
Điều kiện kinh doanh hoạt động thi công xây dựng công trình
Theo quy định của Luật xây dựng 2014 và Nghị định 59/2015/NĐ-CP, Nghị định 100/2018/NĐ-CP Doanh nghiệp tham gia hoạt động xây dựng được phân thành hạng I, hạng II, hạng III do cơ quan nhà nước có thẩm quyền về xây dựng đánh giá, cấp chứng chỉ năng lực. Doanh nghiệp tham gia hoạt động thi công xây dựng công trình phải đáp ứng điều kiện kinh doanh hoạt động thi công xây dựng công trình và được cấp chứng chỉ năng lực thi công xây dựng công trình.
Cụ thể, điều kiện kinh doanh hoạt động thi công xây dựng công trình như sau:
1. Điều kiện kinh doanh hoạt động thi công xây dựng công trình của doanh nghiệp (Điều kiện chung)
Doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thi công xây dựng công trình phải đáp ứng điều kiện của tổ chức thi công xây dựng công trình quy định tại Điều 157 Luật xây dựng 2014.
– Có đủ năng lực hoạt động thi công xây dựng công trình tương ứng với loại, cấp công trình xây dựng.
– Chỉ huy trưởng công trường có năng lực hành nghề thi công xây dựng công trình và chứng chỉ hành nghề phù hợp.
– Có thiết bị thi công đáp ứng yêu cầu về an toàn và chất lượng xây dựng công trình.
2. Phải được cấp chứng chỉ khi đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thi công xây dựng công trình
2.1 Điều kiện chung để được cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
a. Điều kiện cấp chứng chỉ năng lực thi công xây dựng công trình đối với doanh nghiệp trước hết phải đáp ứng điều kiện chung về năng lực trong hoạt động xây dựng
Tổ chức tham gia hoạt động xây dựng phải là doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp hoặc tổ chức có chức năng hoạt động xây dựng được thành lập theo quy định của pháp luật và đáp ứng các yêu cầu cụ thể đối với từng lĩnh vực hoạt động xây dựng;
b. Phụ thuộc vào điều kiện doanh nghiệp đáp ứng được, Chứng chỉ năng lực thi công xây dựng công trình được cấp cho doanh nghiệp như sau:
* Hạng I:
– Cá nhân đảm nhận chức danh chỉ huy trưởng công trường phải đủ điều kiện là chỉ huy trưởng công trường hạng I phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;
– Cá nhân phụ trách thi công lĩnh vực chuyên môn có trình độ đại học hoặc cao đẳng nghề phù hợp với công việc đảm nhận và thời gian công tác ít nhất 03 năm đối với trình độ đại học, 05 năm đối với trình độ cao đẳng nghề;
– Công nhân kỹ thuật thực hiện các công việc có văn bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng, đào tạo chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với nội dung đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
– Có khả năng huy động đủ số lượng máy móc, thiết bị chủ yếu đáp ứng yêu cầu thi công xây dựng các công trình phù hợp với công việc tham gia đảm nhận;
– Đã trực tiếp thi công công việc thuộc hạng mục công trình chính liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ của ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên cùng loại..
* Hạng II:
– Cá nhân đảm nhận chức danh chỉ huy trưởng công trường phải đủ điều kiện là chỉ huy trưởng công trường từ hạng II trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;
– Cá nhân phụ trách thi công lĩnh vực chuyên môn có trình độ đại học hoặc cao đẳng nghề phù hợp với công việc đảm nhận và thời gian công tác ít nhất 01 năm đối với trình độ đại học, 03 năm đối với trình độ cao đẳng nghề;
– Công nhân kỹ thuật thực hiện các công việc thi công có văn bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng, đào tạo chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với nội dung đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
– Có khả năng huy động đủ số lượng máy móc, thiết bị chủ yếu đáp ứng yêu cầu thi công xây dựng các công trình phù hợp với công việc tham gia đảm nhận;
– Đã trực tiếp thi công công việc thuộc hạng mục công trình chính liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ của ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên cùng loại.
* Hạng III:
– Cá nhân đảm nhận chức danh chỉ huy trưởng công trường phải đủ điều kiện là chỉ huy trưởng công trường từ hạng III trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;
– Cá nhân phụ trách thi công lĩnh vực chuyên môn có trình độ đại học hoặc cao đẳng nghề phù hợp với công việc đảm nhận;
– Công nhân kỹ thuật phụ trách các công việc thi công có văn bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng, đào tạo chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với nội dung đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
– Có khả năng huy động đủ số lượng máy móc, thiết bị chủ yếu đáp ứng yêu cầu thi công xây dựng các công trình phù hợp với công việc tham gia đảm nhận.
2.2 Phạm vi hoạt động của doanh nghiệp đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thi công xây dựng công trình
Phụ thuộc vào hạng chứng chỉ năng lực được cấp, doanh nghiệp có phạm vi hoạt động thi công xây dựng công trình như sau:
– Hạng I: Được thi công xây dựng tất cả các cấp công trình cùng loại;
– Hạng II: Được thi công xây dựng công trình từ cấp II trở xuống cùng loại;
– Hạng III: Được thi công xây dựng công trình từ cấp III trở xuống cùng loại.
Quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng được quy định trong Thông tư số 03/2016/TT-BXD của Bộ Xây dựng ban hành ngày 10/03/2016.
Trên đây là Điều kiện kinh doanh hoạt động thi công xây dựng công trình LawKey gửi đến bạn đọc.
Khái quát quy định về tên miền website theo pháp luật Việt Nam
Khái quát quy định về tên miền website theo pháp luật Việt Nam Trang thông tin điện tử (website) là hệ thống thông tin dùng [...]
Thủ tục đăng ký sửa đổi bổ sung nội dung hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương
Thủ tục đăng ký sửa đổi bổ sung nội dung hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương Hoạt động bán hàng đa cấp [...]