Đối tượng nộp thuế xuất nhập khẩu theo quy định pháp luật
Những điều cần biết về vấn đề đối tượng phải nộp thuế xuất nhập khẩu theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành là ai?
1. Đối tượng chịu thuế xuất, nhập khẩu
Điều 2 Luật thuế XNK 2016 quy định về đối tượng chịu thuế xuất nhập khẩu như sau:
“1. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam;
2. Hàng hóa được đưa từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan và từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước.
3. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ và hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối.”
Như vậy:
– Đối tượng chịu thuế xuất nhập khẩu chỉ bao gồm hàng hóa không bao gồm các đối tượng dịch vụ.
– Hàng hóa thuộc diện chịu thuế xuất nhập khẩu là hàng hóa được phép xuất nhập qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam. Dấu hiệu được phép xuất khẩu, nhập khẩu là dấu hiệu pháp lý quan trọng nhất của hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế XNK. Điều này có nghĩa là hàng hóa thuộc danh mục cấm XNK nếu có XNK thì không thuộc diện chịu thuế xuất khẩu thuộc danh mục cấm xuất. Việc XNK các mặt hàng thuộc danh mục cấm xuất nhập khẩu được coi là hành vi buôn lậu và tùy theo tính chất và mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt hành chính.
– Hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế XNK không có sự phân biệt về mục đích kinh doanh hay phi kinh doanh, chính ngạch hay tiểu ngạch, miễn là hàng hóa được xuất nhập khẩu qua biên giới, cửa khẩu Việt Nam.
2. Đối tượng không chịu thuế xuất, nhập khẩu
Tại khoản 4 Điều 2 Luật thuế XNK 2016 quy định về đối tượng không chịu thuế xuất nhập khẩu bao gồm:
– Hàng hóa vận chuyển quá cảnh hoặc mượn đường qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam, hàng hóa chuyển khẩu theo quy định của Chính Phủ;
– Hàng hóa viện trợ nhân đạo, hàng hóa viện trợ không hoàn lại;
– Hàng hóa từ khu phi thuế quan xuất khẩu ra nước ngoài, hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan, hàng hóa đưa từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác;
– Hàng hóa là phần dầu khí thuộc thuế tài nguyên của Nhà nước khi xuất khẩu.
Xem thêm:Hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo pháp luật
3. Đối tượng nộp thuế xuất nhập khẩu
Tại Điều 3 Luật thuế XNK 2016 quy định về đối tượng nộp thuế xuất nhập khẩu gồm có:
– Chủ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
– Tổ chức nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu.
– Người xuất cảnh, nhập cảnh có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, gửi hoặc nhận hàng hóa qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.
Trường hợp xuất khẩu, nhập khẩu ủy thác thì tổ chức nhận ủy thác chịu trách nhiệm nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
Trên đây là nội dung tư vấn về “Đối tượng nộp thuế xuất nhập khẩu theo quy định pháp luật” LawKey gửi tới bạn đọc, cảm ơn quý khách hàng đã sử dụng dịch vụ.
Không có mã số thuế thu nhập cá nhân thì bị hạn chế những gì?
Cơ quan thuế quản lý cấp mã số thuế cho người nộp thuế để xác định từng người nộp thuế và thống nhất quản lý. [...]
Chi phí trong hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng
Chi phí là các khoản chi phí thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân [...]