Thủ tục cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
Doanh nghiệp muốn hoạt động cho thuê lại lao động thì phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép. Dưới đây là thủ tục cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động bạn cần lưu ý.
Đièu kiện cấp Giấy phép
Doanh nghiệp cho thuê lại lao động phải đáp ứng các điều kiện được quy định cụ thể tại Điều 5 Nghị định 29/2019/NĐ-CP. Cụ thể:
– Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thực hiện hoạt động cho thuê lại lao động phải bảo đảm điều kiện:
+ Là người quản lý doanh nghiệp;
+ Không có án tích;
+ Đã làm việc trong lĩnh vực cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động từ đủ 03 năm (36 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép.
– Doanh nghiệp đã thực hiện ký quỹ 2.000.000.000 đồng (hai tỷ Việt Nam đồng) tại ngân hàng thương mại hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.
Xem thêm: Hoạt động ký quỹ của doanh nghiệp cho thuê lại lao động
Hồ sơ đề nghị cấp phép
Doanh nghiệp thực hiện hoạt động cho thuê lại lao động cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:
– Văn bản đề nghị cấp giấy phép của doanh nghiệp theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 29/2019/NĐ-CP.
– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
– Bản lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 29/2019/NĐ-CP.
– Phiếu lý lịch tư pháp số 1 theo quy định pháp luật về lý lịch tư pháp của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
Trường hợp người đại diện theo pháp luật là người nước ngoài không thuộc đối tượng được cấp phiếu lý lịch tư pháp của Việt Nam thì phiếu lý lịch tư pháp số 1 được thay thế bằng phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài cấp.
Các văn bản nêu trên được cấp trước ngày nộp hồ sơ không quá 06 tháng.
– Văn bản chứng minh thời gian đã làm việc của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là một trong các loại văn bản sau:
+ Bản sao được chứng thực từ bản chính hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
+ Bản sao được chứng thực từ bản chính quyết định bổ nhiệm (đối với người làm việc theo chế độ bổ nhiệm) hoặc văn bản công nhận kết quả bầu (đối với người làm việc theo chế độ bâu cử) của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
Trường hợp các văn bản quy định trên đây là văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt.
– Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh cho thuê lại lao động theo Mẫu số 05 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
Trình tự, thủ tục thực hiện
Doanh nghiệp để được cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động cần thực hiện thủ tục theo quy định tại Điều 9 Nghị định 29/2019/NĐ-CP. Cụ thể như sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ bao gồm đầy đủ các giấy tờ trên.
Hồ sơ được gửi đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Sở Lao động – Thương binh và Xã hội) nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính để đề nghị cấp giấy phép.
Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép được tiếp nhận khi có đủ các giấy tờ quy định trên. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội cấp giấy biên nhận ghi rõ ngày, tháng, năm nhận hồ sơ.
Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đảm bảo theo quy định, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội thẩm tra, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động đối với doanh nghiệp.
Trường hợp hồ sơ không đảm bảo theo quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội có văn bản yêu cầu doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Trả kết quả
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, cấp giấy phép đối với doanh nghiệp; trường hợp không cấp giấy phép thì có văn bản trả lời doanh nghiệp trong đó nêu rõ lý do không cấp giấy phép.
Xem thêm: Giấy phép kinh doanh dịch vụ hàng không là gì?
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học
Từ chối cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh không cấp giấy phép đối với doanh nghiệp trong các trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 9 Nghị định 129/2019/NĐ-CP:
– Không bảo đảm điều kiện theo quy định tại Điều 5 Nghị định này;
– Đã sử dụng giấy phép giả để hoạt động cho thuê lại lao động;
– Có người đại diện theo pháp luật đã từng là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp bị thu hồi giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động theo quy định tại các điểm d, đ, e và điểm g Khoản 1 Điều 12 Nghị định 29/2019/NĐ-CP trong 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động;
– Có người đại diện theo pháp luật đã từng là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp sử dụng giấy phép giả.
Trên đây là bài tư vấn của chúng tôi gửi đến bạn đọc. Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào, bạn hãy liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ giải đáp.
Thừa kế thế vị là gì? theo quy định của pháp luật dân sự
Thừa kế thế vị là gì? Pháp luật dân sự quy định thế nào về trường hợp thừa kế thế vị? Cùng Lawkey tìm hiểu qua bài [...]
Hợp đồng dịch vụ lưu ký chứng khoán là gì? Các điều khoản cơ bản
Hợp đồng dịch vụ lưu ký chứng khoán là sự thoả thuận bằng văn bản giữa tổ chức lưu kí chứng khoán với khách hàng. [...]