Hồ sơ thành lập văn phòng đại diện
Khái niệm văn phòng đại diện
Khoản 2 Điều 44 LDN 2020, sửa đổi bổ sung 2025 quy định:
“2. Văn phòng đại diện là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ đại diện theo ủy quyền cho lợi ích của doanh nghiệp và bảo vệ các lợi ích đó. Văn phòng đại diện không thực hiện chức năng kinh doanh của doanh nghiệp.”
Hồ sơ thành lập văn phòng đại diện
– Thông báo thành lập văn phòng đại diện
– Bản sao quyết định thành lập, bản sao BBH về việc thành lập VPĐD của doanh nghiệp. Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đứng đầu VPĐD.
+ Bản sao quyết định và bản sao BBH của HĐTV đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty hợp danh;
+ Bản sao quyết định và bản sao BBH của HĐQT đối với CTCP;
+ Bản sao quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty TNHH một thành viên
Trường hợp kê khai số định danh cá nhân của người VPĐD theo hồ sơ đăng ký hoạt động VPĐD. Thì không bao gồm bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đứng đầu văn phòng đại diện.
Thời hạn cấp giấy đăng ký hoạt động văn phòng đại diện sau khi nộp Hồ sơ thành lập văn phòng đại diện
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện.
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho doanh nghiệp.
Các lưu ý quan trọng cần biết khi xin giấy phép thành lập văn phòng đại diện
Đặt tên văn phòng đại diện
Tên văn phòng đại diện phải tuân theo quy định đặt tên tại Điều 40 Luật Doanh nghiệp 2020. Cụ thể:
- Tên văn phòng đại diện phải bao gồm tên doanh nghiệp kèm cụm từ “văn phòng đại diện”;
- Phần tên riêng trong tên văn phòng đại diện không được sử dụng cụm từ “công ty” hoặc “doanh nghiệp”;
- Tên văn phòng đại diện được viết theo bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ cái F, J, Z, W, các ký hiệu và chữ số;
- Ngoài tên tiếng Việt, VPĐD có thể đăng ký tên bằng tiếng nước ngoài hoặc tên viết tắt.
Ví dụ: Văn phòng đại diện công ty TNHH Dịch vụ tư vấn Anpha tại Hà Nội.
Địa chỉ thành lập văn phòng đại diện
Địa chỉ văn phòng đại diện phải chính xác và có đầy đủ thông tin như: số nhà, tên đường hoặc thôn, phường,.. Ngoài ra, địa chỉ đặt văn phòng đại diện công ty không được là nhà chung cư, nhà tập thể.
Kê khai thông tin người đứng đầu văn phòng đại diện
- Khi điền thông tin người đứng đầu văn phòng đại diện phải cung cấp địa chỉ thường trú (theo CCCD/hộ chiếu) và chỗ ở hiện tại.
- Ngoài ra, bản sao y chứng thực CCCD/hộ chiếu của người đứng đầu văn phòng đại diện không được quá 6 tháng.
Trên đây là bài viết về “Hồ sơ thành lập văn phòng đại diện”. Nếu còn vấn đề cần được giải đáp, vui lòng liên hệ với Lawkey để có thể sử dụng dịch vụ Luật sư tư vấn của chúng tôi.
Quyết định hỗ trợ do đại dịch COVID-19 số 15/2020/QĐ-TTg
Ngày 24/04/2020, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân [...]
Thông tư 05/2014/TT-NHNN Hướng dẫn việc mở và sử dụng tài khoản vốn đầu tư gián tiếp để thực hiện hoạt động đầu tư gián tiếp nước ngoài tại Việt Nam
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM Số: 05/2014/TT-NHNN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc [...]
- Nghị định 126/2017/NĐ-CP Về việc chuyển doanh nghiệp nhà nước và công ty TNHH
- Nghị định số 106/2015/NĐ-CP Về quản lý người đại diện phần vốn nhà nước giữ các chức danh quản lý tại doanh nghiệp mà nhà nước nắm giữ trên 50 % vốn điều lệ
- Thông tư 210/2012/TT-BTC Hướng dẫn về thành lập và hoạt động công ty chứng khoán