Khai thuế GTGT vãng lai theo quy định pháp luật hiện hành
Thuế GTGT vãng lai là gì? Doanh nghiệp khi nào phải kê khai và đóng thuế GTGT vãng lai? Hồ sơ kê khai gồm có những gì?
Sau đây, LawKey sẽ giúp các bạn giải đáp thắc mắc về vấn đề này.
Căn cứ pháp lý:
1. Thuế giá trị gia tăng vãng lai là gì?
Đây không phải là một sắc thuế, mà chỉ là một khoản thuế GTGT. Khoản thuế này thường là 2%. Người nộp thuế phải trích nộp khi bán hàng ngoại tỉnh, kể cả việc nhận thi công xây dựng, lắp đặt và chuyển nhượng bất động sản.
Người nộp thuế kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai thì khai thuế giá trị gia tăng tạm tính theo tỷ lệ 2% (đối với hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất thuế giá trị gia tăng 10%) hoặc theo tỷ lệ 1% (đối với hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất thuế giá trị gia tăng 5%) trên doanh thu hàng hoá, dịch vụ chưa có thuế giá trị gia tăng với chi cục thuế quản lý địa phương nơi kinh doanh, bán hàng.
Xem thêm: Thời điểm xác định thuế giá trị gia tăng trong công ty cổ phần
Cách xác định giá tính thuế giá trị gia tăng trong công ty cổ phần
2. Khai thuế GTGT vãng lai
2.1. Khai thuế GTGT vãng lai ngoại tỉnh cho hoạt động xây dựng, xây lắp, lắp đặt, bán hàng, chuyển nhượng bất động sản
Doanh nghiệp khai thuế giá trị gia tăng tạm tính theo tỷ lệ 2% đối với hàng hoá chịu thuế suất thuế giá trị gia tăng 10%. Hoặc theo tỷ lệ 1% đối với hàng hoá chịu thuế suất thuế giá trị gia tăng 5% trên doanh thu hàng hoá chưa có thuế giá trị gia tăng.
DN nộp tiền thuế cho cơ quan thuế địa phương, nơi có hoạt động xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai, chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh.
Người nộp thuế có hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh mà giá trị công trình xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh, bao gồm cả thuế GTGT từ 1 tỷ đồng trở lên, và chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh mà không thành lập đơn vị trực thuộc tại địa phương cấp tỉnh khác nơi người nộp thuế có trụ sở chính, thì người nộp thuế phải nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quản lý tại địa phương có hoạt động xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai và chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh.
2.2. Khai thuế GTGT vãng lai ngoại tỉnh cho hoạt động sản xuất
Nếu người nộp thuế không phát sinh số thuế phải nộp tại trụ sở chính thì người nộp thuế không phải nộp thuế cho các địa phương nơi có cơ sở sản xuất.
Nếu cơ sở sản xuất trực thuộc không thực hiện hạch toán kế toán thì đồng thời thực hiện các công việc sau:
- Người nộp thuế thực hiện khai thuế tại trụ sở chính.
- Nộp thuế cho các địa phương nơi có cơ sở sản xuất trực thuộc.
- Số thuế giá trị gia tăng phải nộp cho các địa phương nơi có cơ sở sản xuất trực thuộc được xác định theo tỷ lệ 2% (đối với hàng hóa chịu thuế suất thuế GTGT 10%). Hoặc theo tỷ lệ 1% (đối với hàng hóa chịu thuế suất thuế GTGT 5%) trên doanh thu theo giá chưa có thuế GTGT của sản phẩm sản xuất ra.
Nếu tổng số thuế giá trị gia tăng phải nộp cho các địa phương nơi có cơ sở sản xuất trực thuộc do người nộp thuế xác định theo nguyên tắc nêu trên lớn hơn số thuế giá trị gia tăng phải nộp của người nộp thuế tại trụ sở chính thì:
+ Người nộp thuế tự phân bổ số thuế phải nộp cho các địa phương nơi có cơ sở sản xuất trực thuộc như sau: Số thuế giá trị gia tăng phải nộp cho địa phương nơi có cơ sở sản xuất trực thuộc được xác định bằng (=) số thuế giá trị gia tăng phải nộp của người nộp thuế tại trụ sở chính nhân (x) với tỷ lệ (%) giữa doanh thu theo giá chưa có thuế giá trị gia tăng của sản phẩm do cơ sở trực thuộc sản xuất ra hoặc sản phẩm cùng loại tại địa phương nơi có cơ sở sản xuất trực thuộc trên tổng doanh thu theo giá chưa có thuế giá trị gia tăng của sản phẩm sản xuất ra của toàn doanh nghiệp.
2.3. Nộp thuế GTGT vãng lai ngoại tỉnh cho hoạt động xây dựng.
Nếu giá trị công trình dưới 1 tỷ đồng thì doanh nghiệp không phải nộp thuế GTGT vãng lai ngoại tỉnh.
Nếu giá trị công trình đó bao gồm cả thuế GTGT từ 1 tỷ đồng trở lên thì phải nộp thuế GTGT vãng lai ngoại tỉnh theo mức quy định sau đây:
– Đối với hàng hóa chịu thuế suất thuế GTGT 10% thì khai thuế GTGT tạm tính cho cơ quan thuế địa phương nơi có công trình xây dựng, lắp đặt theo tỷ lệ 2%.
– Đối với hàng hóa chịu thuế suất thuế GTGT 5% thì khai thuế GTGT tạm tính cho cơ quan thuế địa phương có công trình xây dựng, lắp đặt theo tỷ lệ 1%.
Xem thêm: Kê khai thuế GTGT đối với hoạt động xây dựng vãng lai ngoại tỉnh
Quy định về khai thuế giá trị gia tăng cho dự án đầu tư
3. Hồ sơ kê khai thuế vãng lai
3.1. Kê khai thuế vãng lai tại ngoại tỉnh:
Hồ sơ khai thuế GTGT đối với hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai, chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh là Tờ khai thuế giá trị gia tăng theo mẫu số 05/GTGT, ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC.
Hồ sơ khai thuế GTGt đối với hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai, chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh được nộp theo từng lần phát sinh doanh thu.
Trường hợp phát sinh nhiều lần nộp hồ sơ khai thuế trong một tháng thì người nộp thuế có thể đăng ký với Cơ quan thuế nơi nộp hồ sơ khai thuế để nộp hồ sơ khai thuế GTGT theo tháng.
3.2. Hồ sơ khai thuế GTGT vãng lai tại trụ sở chính:
Trường hợp người nộp thuế có hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng ai, chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh thì người nộp thuế nộp cùng Tờ khai thuế GTGT những giấy tờ sau:
- Bảng tổng hợp số thuế GTGt đã nộp của doanh the kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai, chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh (nếu có) theo mẫu số 01-5/GTGT ban hành kèm theo thông tư số 156/2013/TT-BTC.
- Bảng phân bổ số thuế GTGt phải nộp cho các địa phương nơi có công trình xây dựng, lắp đặt liên tỉnh (nếu có) theo mẫu số 01-7/GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTC.
Xem thêm: Khai bổ sung hồ sơ khai thuế GTGT sai sót do cơ quan thuế phát hiện
Quy định về nộp hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng
Trên đây là nội dung về Khai thuế GTGT vãng lai theo quy định pháp luật hiện hành LawKey gửi đến bạn đọc.
Nội dung bắt buộc trên hóa đơn GTGT
Với mỗi loại hóa đơn nói chung và hóa đơn GTGT nói riêng, pháp luật đều có những yêu cầu cụ thể. Nhất là đối với [...]
Khai thuế, nộp thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản
Quy định về Khai thuế, nộp thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản được hướng dẫn chi tiết tại Điều 8 Thông tư 92/2015/TT-BTC. Cụ [...]