Một số điểm mới về ký hiệu và thời hạn của thị thực cho người nước ngoài
Kể từ ngày 01/7/2020, Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 chính thức có hiệu lực pháp lý quy định một số điểm mới về ký hiệu và thời hạn của thị thực cho người nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam.
So với trước đây, Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 đã quy định thêm một số ký hiệu thị thực mới đối với người nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam. Chúng tôi đã tổng hợp các điểm mới này trong bảng dưới đây:
Ký hiệu thị thực | Mục đích | Thời hạn |
LS | Cấp cho luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam | Không quá 05 năm |
ĐT1 | Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định | Không quá 05 năm |
ĐT2 | Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định | Không quá 05 năm |
ĐT 3 | Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng | Không quá 03 năm |
ĐT4 | Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị dưới 03 tỷ đồng | Không quá 12 tháng |
DN1 | Cấp cho người nước ngoài làm việc với doanh nghiệp, tổ chức khác có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam. | Không quá 12 tháng |
DN2 | Cấp cho người nước ngoài vào chào bán dịch vụ, thành lập hiện diện thương mại, thực hiện các hoạt động khác theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên | Không quá 12 tháng |
NN1 | Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam | Không quá 12 tháng |
NN2 | Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam. | Không quá 12 tháng |
NN3 | Việc với tổ chức phi chính phủ nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam. | Không quá 12 tháng |
PV1 | Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam. | Không quá 12 tháng |
PV2 | Cấp cho phóng viên, báo chí vào hoạt động ngắn hạn tại Việt Nam. | Không quá 12 tháng |
TT | Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2 hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam. | Không quá 12 tháng |
LĐ1 | Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác | Không quá 02 năm |
LĐ2 | Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động | Không quá 02 năm |
EV | Thị thực điện tử | không quá 30 ngày |
Xem thêm: Điểm mới về thị thực cấp cho người nước ngoài từ 01/7/2020
Trên đây là bài tư vấn của chúng tôi về “Một số điểm mới về ký hiệu và thời hạn của thị thực cho người nước ngoài” gửi đến bạn đọc. Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào, bạn hãy liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ tư vấn.
Thủ tục đăng ký nghĩa vụ quân sự khi thay đổi nơi cư trú
Trong trường hợp có sự thay đổi về nơi cư trú thì có phải đăng ký lại nghĩa vụ quân sự không? Pháp luật quy định [...]
Thủ tục hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định
LawKey gửi đến bạn đọc những nội dung cần biết về trình tự, thủ tục hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định [...]