Mẫu Hợp đồng thuê rừng
Mẫu Hợp đồng thuê rừng
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————–
Số:………./HĐ-TR | HỢP ĐỒNG THUÊ RỪNG (áp dụng cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước) ……………., ngày….. tháng….. năm…… |
Căn cứ vào Luật Bảo vệ và phát triển rừng ngày 03 tháng 12 năm 2004.
Căn cứ vào Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng.
Căn cứ vào đề nghị được thuê rừng của Bên thuê rừng và Quyết định cho thuê rừng số (1)………………………………………………………………………………………………………..
Hôm nay, ngày……..tháng…….năm…………tại…………………………………………………….
Chúng tôi gồm:
- Bên cho thuê rừng là UBND huyện……………………………………………………………
Do ông (bà)……………………………………………………………………………..làm đại diện (2)
- Bên thuê rừng là (3)…………………………………………………………………………………..
III. Hai bên thoả thuận ký hợp đồng thuê rừng với các điều, khoản sau đây:
Điều 1. Bên cho thuê rừng cho Bên thuê rừng thuê khu rừng như sau:
- Diện tích rừng …………………………………………………………………….ha……….
Tại (4)…………………………………………………………………………………………………….
để sử dụng vào mục đích (5)……………………………………………………………………….(đặc dụng, phòng hộ, sản xuất).
- Vị trí, ranh giới và đặc điểm khu rừng ghi trong biểu và bản đồ kèm theo.
- Thời hạn thuê rừng là………năm, kể từ ngày………..tháng………..năm………….đến ngày…………. tháng……….năm………….(6)
- Bên thuê rừng phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và trách nhiệm theo các quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng và các văn bản khác có liên quan.
Điều 2. Bên thuê rừng có trách nhiệm trả tiền thuê rừng theo qui định sau:
- Giá tiền thuê rừng là…………..đồng/ha/năm (7)………………………………………………….
- Tiền thuê rừng được tính từ ngày………….tháng………….năm…………….
- Phương thức và thời hạn nộp tiền thuê rừng ……………………………………………………
- Nơi nộp tiền thuê rừng…………………………………………………………………………………..
Ngoài tiền thuê rừng, bên thuê rừng khi thực hiện các hoạt động tại Điều 1 còn phải thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo các quy định của Nhà nước và cộng đồng dân cư.
Điều 3. Việc sử dụng rừng thuê phải phù hợp với mục đích sử dụng rừng đã ghi trong Điều 1 của Hợp đồng này.
Điều 4. Trách nhiệm của mỗi bên
- Bên cho thuê rừng đảm bảo việc sử dụng rừng của Bên thuê rừng trong thời gian thực hiện hợp đồng, không được chuyển giao quyền sử dụng khu rừng trên cho Bên thứ ba trừ trường hợp phải thu hồi rừng theo pháp luật đất đai và pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.
- Trong thời gian thực hiện hợp đồng, Bên thuê rừng không được chuyển quyền sử dụng rừng thuê; trường hợp Bên thuê rừng bị chia tách, sáp nhập, chuyển đổi doanh nghiệp mà hình thành pháp nhân mới thì pháp nhân mới được tiếp tục thuê rừng trong thời gian còn lại của Hợp đồng này.
- Trong thời gian hợp đồng còn hiệu lực thi hành, nếu Bên thuê rừng trả lại một phần khu rừng hoặc toàn bộ khu rừng thuê trước thời hạn thì phải thông báo cho Bên cho thuê trước ít nhất là 06 tháng. Bên cho thuê rừng trả lời cho Bên thuê rừng trong thời gian 03 tháng kể từ ngày nhận được đề nghị của Bên thuê rừng.
- Hợp đồng thuê rừng chấm dứt trong các trường hợp sau:
– Hết thời hạn thuê rừng mà không được gia hạn thuê tiếp.
– Do đề nghị của một bên hoặc các bên tham gia hợp đồng và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho thuê rừng đó chấp nhận.
– Bên thuê rừng bị phá sản hoặc giải thể.
– Bên thuê rừng không thực hiện nghiêm chỉnh các quy định của Nhà nước theo Luật Bảo vệ và phát triển rừng hay bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi rừng theo qui định của pháp luật về đất đai và pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.
Điều 5. Hai bên cam kết thực hiện đúng qui định của Hợp đồng này, nếu Bên nào thực hiện không đúng thì Bên đó phải bồi thường thiệt hại do việc vi phạm hợp đồng gây ra theo qui định của pháp luật.
Cam kết khác (nếu có)…………………………………………………………………………………..
Điều 6. Hợp đồng này được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 01 bản và gửi đến cơ quan thuế đã xác định mức thu tiền thuê rừng, kho bạc nhà nước nơi thu tiền thuê rừng.
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Bên thuê rừng (Ký tên và đóng dấu-nếu có) | Bên cho thuê rừng (Ký tên và đóng dấu) |
- Quyết định cho thuê đất ghi rõ số, ngày, tháng, năm và trích yếu nội dung của quyết định.
- Bên cho thuê rừng ghi rõ họ, tên, chức vụ của người làm đại diện.
- Bên thuê rừng nếu là hộ gia đình thì ghi tên chủ hộ, địa chỉ nơi đăng ký hộ khẩu thường trú; nếu là cá nhân thì ghi tên cá nhân, địa chỉ nơi đăng ký thường trú, số CMND, tài khoản (nếu có); nếu là tổ chức thì ghi tên tổ chức, địa chỉ trụ sở chính, họ, tên, chức vụ người đại diện, số tài khoản.
- Vị trí, địa điểm khu rừng cho thuê ghi rõ tên xã, phường, thị trấn; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; tiểu khu, khoảnh và lô (nếu có). Trường hợp cho thuê nhiều lô rừng thì phải có bảng kê cho từng lô rừng kèm theo.
- Mục đích sử dụng rừng ghi theo Quyết định cho thuê rừng của UBND.
- Thời hạn sử dụng rừng ghi theo quyết định cho thuê rừng của UBND và được ghi bằng số và bằng chữ.
- Ghi rõ số tiền bằng số và bằng chữ
Mẫu văn bản cam kết về tài sản riêng của vợ chồng
Mẫu văn bản cam kết về tài sản riêng của vợ chồng CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh [...]
Mẫu Nhật ký sổ cái của doanh nghiệp vừa và nhỏ
Mẫu Nhật ký sổ cái của doanh nghiệp vừa và nhỏ Ngày 26 tháng 8 năm 2016, Bộ tài chính ban hành Thông tư 133/2016/TT-BTC hướng [...]