Mức hưởng bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới
Khi xảy ra tai nạn giao thông, trường hợp nào được bảo hiểm chi trả? Mức hưởng bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới hiện nay.
Phạm vi bồi thường thiệt hại
Theo Điều 5 Thông tư 22/2016/TT-BTC quy định Quy tắc, Điều Khoản, biểu phí và mức trách nhiệm bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, phạm vi bồi thường thiệt hại của bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự xe cơ giới gồm:
– Thiệt hại ngoài hợp đồng về thân thể, tính mạng và tài sản đối với bên thứ ba do xe cơ giới gây ra.
– Thiệt hại về thân thể và tính mạng của hành khách theo hợp đồng vận chuyển hành khách do xe cơ giới gây ra.
Mức chi trả bảo hiểm
Theo Điều 9 Thông tư 22/2016/TT-BTC, Mức trách nhiệm bảo hiểm là số tiền tối đa doanh nghiệp bảo hiểm có thể phải trả đối với thiệt hại về thân thể, tính mạng và tài sản của bên thứ ba và hành khách do xe cơ giới gây ra trong mỗi vụ tai nạn xảy ra thuộc phạm vi trách nhiệm bảo hiểm. Cụ thể như sau:
– Mức trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về người do xe cơ giới gây ra là 100 triệu đồng/1 người/1 vụ tai nạn.
– Mức trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về tài sản do xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy và các loại xe cơ giới tương tự (kể cả xe cơ giới dùng cho người tàn tật) gây ra là 50 triệu đồng/1 vụ tai nạn.
– Mức trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về tài sản do xe ô tô, máy kéo, xe máy thi công, xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp và các loại xe đặc chủng khác sử dụng vào Mục đích an ninh, quốc phòng (kể cả rơ-moóc và sơ mi rơ-moóc được kéo bởi xe ô tô hoặc máy kéo) gây ra là 100 triệu đồng/1 vụ tai nạn.
Các trường hợp không được bồi thường thiệt hại
Doanh nghiệp bảo hiểm không bồi thường thiệt hại đối với các trường hợp sau:
– Hành động cố ý gây thiệt hại của chủ xe, lái xe hoặc của người bị thiệt hại.
– Lái xe gây tai nạn cố ý bỏ chạy không thực hiện trách nhiệm dân sự của chủ xe, lái xe cơ giới.
– Lái xe không có Giấy phép lái xe hoặc Giấy phép lái xe không phù hợp đối với loại xe cơ giới bắt buộc phải có Giấy phép lái xe. Trường hợp lái xe bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe có thời hạn hoặc không thời hạn thì được coi là không có Giấy phép lái xe.
– Thiệt hại gây ra hậu quả gián tiếp như: giảm giá trị thương mại, thiệt hại gắn liền với việc sử dụng và khai thác tài sản bị thiệt hại.
– Thiệt hại đối với tài sản bị mất cắp hoặc bị cướp trong tai nạn.
– Chiến tranh, khủng bố, động đất.
– Thiệt hại đối với tài sản đặc biệt bao gồm: vàng, bạc, đá quý, các loại giấy tờ có giá trị như tiền, đồ cổ, tranh ảnh quý hiếm, thi hài, hài cốt.
Trên đây là nội dung bài viết Mức hưởng bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, LawKey gửi tới bạn đọc.
Xem thêm: Chủ xe có phải bồi thường nếu người khác mượn xe gây tai nạn không?
Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài thực hiện như thế nào?
Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài thực hiện như thế nào? Cần phải chuẩn bị những giấy tờ gì? Trình tự thực [...]
Trường hợp từ chối cấp phiếu lý lịch tư pháp theo quy định hiện nay
Khoản 1 Điều 52 Luật Lý lịch tư pháp 2009 quy định Cá nhân, cơ quan, tổ chức yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp có quyền [...]