Mức trợ cấp mai táng từ 01/7/2024
Từ ngày 01/7/2024, mức lương cơ sở tăng từ 1.8 triệu đồng/tháng lên 2,34 triệu đồng/tháng, do đó mức trợ cấp mai táng cũng tăng theo. Hãy cùng LawKey tìm hiểu qua bài viết dưới đây.
Người được nhận trợ cấp mai táng
Những người sau đây khi chết thì người lo mai táng được nhận một lần trợ cấp mai táng:
- Người lao động tại mục 3 đang đóng bảo hiểm xã hội hoặc người lao động đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội mà đã có thời gian đóng từ đủ 12 tháng trở lên;
- Người lao động chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc chết trong thời gian điều trị do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
- Người đang hưởng lương hưu; hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng đã nghỉ việc.
(Khoản 1 Điều 66 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, Điều 24 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH)
Mức trợ cấp mai táng từ 01/7/2024
Theo khoản 1 và khoản 3 Điều 66 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về mức trợ cấp mai táng như sau:
- Người quy định tại mục 1 chết thì người lo mai táng được hưởng trợ cấp mai táng bằng 10 lần mức lương cơ sở.
- Người quy định tại mục 1 bị Tòa án tuyên bố là đã chết thì thân nhân được hưởng trợ cấp mai táng bằng 10 lần mức lương cơ sở.
Theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP, mức lương cơ sở từ ngày 01/7/2024 là 2,340,000 đồng/tháng.
Như vậy, mức trợ cấp mai táng từ 01/7/2024 là 23,400,000 đồng (trước ngày 01/7/2024 là 18,000,000 đồng).
Nhóm người lao động tham gia BHXH bắt buộc
Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bao gồm:
Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;
Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;
Cán bộ, công chức, viên chức;
Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;
Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;
Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;
Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;
Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.
(Khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014)
>>Xem thêm: 04 quyền lợi khi làm công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm
Trên đây là nội dung bài viết của chúng tôi. Nếu bạn có thắc mắc gì về các vấn đề pháp lý, hãy liên hệ Lawkey để được tư vấn hỗ trợ nhé.
Có được hưởng bảo hiểm thất nghiệp khi tham gia BHXH tự nguyện?
Đối tượng và điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp gồm những đối tượng nào? Có được hưởng bảo hiểm thất nghiệp [...]
Những điều cần biết về thông báo chấm dứt hợp đồng lao động năm 2024
Thông báo chấm dứt hợp đồng lao động hiện nay được quy định cụ thể tại Bộ luật Lao động 2019. Hãy cùng LawKey tìm [...]