Nhận nuôi con nuôi cần tiến hành những thủ tục gì
Nhận nuôi con nuôi là biện pháp tích cực giúp đỡ trẻ em không nơi nương tựa có mái ấm gia đình và có rất nhiều ý nghĩa thực tế khác. Vậy làm thế nào để nhận nuôi con nuôi?
Thủ tục nhận nuôi con nuôi
Hồ sơ của người nhận nuôi
Căn cứ quy định tại Điều 17 Luật nuôi con nuôi 2010, hồ sơ của người nhận con nuôi gồm:
– Đơn xin nhận con nuôi;
– Bản sao Hộ chiếu, Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;
– Phiếu lý lịch tư pháp;
– Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân;
– Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp; văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do UBND cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú cấp, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 14 của Luật nuôi con nuôi 2010.
Hồ sơ của người được nhận nuôi
Căn cứ quy định tại Điều 18 Luật nuôi con nuôi 2010, hồ sơ của người được nhận nuôi trong nước gồm:
– Giấy khai sinh;
– Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp;
– Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng;
– Biên bản xác nhận do UBND hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi;
Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi;
Quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích;
Quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ để mất năng lực hành vi dân sự;
– Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng.
Cơ quan có thẩm quyền giải quyết
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã nơi thường trú của người nhận con nuôi hoặc của người được nhận làm con nuôi.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục TTHC: UBND cấp xã nơi thường trú của người nhận con nuôi hoặc của người được nhận làm con nuôi.
Trình tự thực hiện đăng ký nhận con nuôi
Bước 1: Người nhận con nuôi nộp hồ sơ của mình và của người được nhận làm con nuôi tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của UBND xã, phường, thị trấn (cấp xã) nơi người được nhận làm con nuôi thường trú (đối với các trường hợp thông thường) hoặc tại UBND cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú (nếu là cha dượng, mẹ kế hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột của người được nhận làm con nuôi hoặc có sự thỏa thuận giữa người nhận con nuôi với cha mẹ đẻ, người giám hộ của người được nhận làm con nuôi);
Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn giao cho người nộp;
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh theo quy định.
Bước 3: UBND cấp xã lấy ý kiến của những người có liên quan;
Công chức Tư pháp – Hộ tịch ghi vào sổ đăng ký việc nuôi và Giấy chứng nhận nuôi con nuôi; Chủ tịch UBND cấp xã ký Giấy chứng nhận đăng ký nuôi con nuôi.
Bước 4: Tổ chức lễ giao nhận con nuôi tại trụ sở UBND cấp xã, trao Giấy chứng nhận đăng ký nuôi con nuôi cho người nhận con nuôi
Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 30 ngày, trong đó:
– Kiểm tra hồ sơ và lấy ý kiến: 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
– Ghi vào sổ đăng ký việc nuôi con nuôi và Giấy chứng nhận nuôi con nuôi, giao – nhận con nuôi: 20 ngày, kể từ ngày có ý kiến đồng ý của những người có liên quan (theo quy định của Điều 21 Luật Nuôi con nuôi).
Lệ phí
Lệ phí đăng ký nuôi con nuôi trong nước là 400.000 đồng (Bốn trăm nghìn đồng) được quy định tại Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật nuôi con nuôi.
– Miễn lệ phí đăng ký nuôi con nuôi trong nước đối với trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi; nhận trẻ em khuyết tật, trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo và việc nuôi con nuôi ở vùng sâu, vùng xa.
>>Xem thêm: https://lawkey.vn/nhan-nuoi-con-nuoi-thong-qua-tinh-huong-cu-the/
Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân theo Bộ luật dân sự 2015
Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân là khả năng của cá nhân có quyền dân sự và nghĩa vụ dân sự. Vậy quy đinh của [...]
Điều kiện thành lập cơ sở đào tạo ngắn hạn có vốn đầu tư nước ngoài
Nhà đầu tư nước ngoài khi đáp ứng điều kiện luật định có thể được đầu tư vào hoạt động giáo dục tại Việt [...]