Những lưu ý về ký hiệu hóa đơn giá trị gia tăng
NHỮNG LƯU Ý VỀ KÝ HIỆU HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Thuế GTGT (VAT ) là một loại thuế gián thu tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam. Những đối tượng đó có thể bao gồm tất cả các tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và các tổ chức, cá nhân khác có nhập khẩu hàng hóa. Vì vậy việc tìm hiểu các lưu ý về thuế GTGT là điều rất cần thiết.
1. Những lưu ý trong ký hiệu hóa đơn thuế GTGT
Nội dung này được quy định tại điều 4 thông tư 39/2014/TT-BTC gồm các lưu ý sau đây:
– Tên hóa đơn: Hóa đơn GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Trường hợp hóa đơn còn dùng như một chứng từ cụ thể cho công tác hạch toán kế toán hoặc bán hàng thì có thể đặt thêm tên khác kèm theo, nhưng phải ghi sau tên loại hóa đơn với cỡ chữ nhỏ hơn hoặc ghi trong ngoặc đơn.
Ví dụ: HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG – PHIẾU BẢO HÀNH
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG (PHIẾU BẢO HÀNH)
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG – PHIẾU THU TIỀN
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG (PHIẾU THU TIỀN)…
– Ký hiệu mẫu số hóa đơn và ký hiệu hóa đơn
Ký hiệu mẫu số hóa đơn là thông tin thể hiện ký hiệu tên loại hóa đơn, số liên, số thứ tự mẫu trong một loại hóa đơn (một loại hóa đơn có thể có nhiều mẫu).
Ký hiệu hóa đơn là dấu hiệu phân biệt hóa đơn bằng hệ thống chữ cái tiếng Việt và 02 chữ số cuối của năm.
Đối với hóa đơn đặt in, 02 chữ số cuối của năm là năm in hóa đơn đặt in. Đối với hóa đơn tự in, 02 chữ số cuối là năm bắt đầu sử dụng hóa đơn ghi trên thông báo phát hành hoặc năm hóa đơn được in ra.
Ký hiệu mẫu số hoá đơn có 11 ký tự, cụ thể như sau:
– 2 ký tự đầu thể hiện loại hoá đơn
– Tối đa 4 ký tự tiếp theo thể hiện tên hoá đơn
– 01 ký tự tiếp theo thể hiện số liên của hóa đơn
– 01 ký tự tiếp theo là “/” để phân biệt số liên với số thứ tự của mẫu trong một loại hóa đơn.
– 03 ký tự tiếp theo là số thứ tự của mẫu trong một loại hóa đơn.
Ví dụ: 01GTKT3/001: (01: Đây là loại hóa đơn GTGT; GTKT: Đây là hóa đơn giá trị gia tăng; 3: Hóa đơn này có 3 liên; 001: Đây là Mẫu thứ nhất của loại hóa đơn GTGT có 3 liên)
*/Ký hiệu 6 ký tự đầu của mẫu hóa đơn
Hóa đơn giá trị gia tăng – 01GTKT
Hóa đơn bán hàng – 02GTTT
Hóa đơn bán hàng (dành cho tổ chức cá nhân trong khu phi thuế quan) – 07KPTQ
Các chứng từ được quản lý như hóa đơn gồm:
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển hàng hóa nội bộ – 03XKNB
Phiếu xuất kho gửi bán hàng đại lý – 04HGDL
Ký hiệu hoá đơn có 6 ký tự đối với hoá đơn của các tổ chức, cá nhân tự in và đặt in và 8 ký tự đối với hoá đơn do Cục Thuế phát hành.
– 2 ký tự đầu để phân biệt các ký hiệu hóa đơn.
Ký tự phân biệt là hai chữ cái trong 20 chữ cái in hoa của bảng chữ cái tiếng Việt bao gồm: A, B, C, D, E, G, H, K, L, M, N, P, Q, R, S, T, U, V, X, Y;
– 3 ký tự cuối cùng thể hiện năm tạo hoá đơn và hình thức hoá đơn.
– Năm tạo hoá đơn được thể hiện bằng hai số cuối của năm;
– Ký hiệu của hình thức hoá đơn: sử dụng 3 ký hiệu:
E: Hoá đơn điện tử,
T: Hoá đơn tự in,
P: Hoá đơn đặt in;
– Giữa hai phần được phân cách bằng dấu gạch chéo (/).
Ví dụ:
AA/18E: (AA: là ký hiệu hóa đơn; 18: hóa đơn tạo năm 2018; E: là ký hiệu hóa đơn điện tử)
AB/18T: (AB: là ký hiệu hóa đơn; 18: hóa đơn tạo năm 2018; T: là ký hiệu hóa đơn tự in)
AA/18P: (AA: là ký hiệu hóa đơn; 18: hóa đơn tạo năm 2018; P: là ký hiệu hóa đơn đặt in)
Để phân biệt hoá đơn đặt in của các Cục Thuế và hoá đơn của các tổ chức, cá nhân, hoá đơn do Cục Thuế in, phát hành thêm 02 ký tự đầu ký hiệu (gọi là mã hoá đơn do Cục Thuế in, phát hành).
Ví dụ: Hoá đơn do Cục thuế Hà Nội in, phát hành có ký hiệu như sau:
01AA/18P thể hiện Hoá đơn có ký hiệu do Cục Thuế Hà Nội đặt in, tạo năm 2018;
03AB/19P thể hiện Hoá đơn có ký hiệu do Cục Thuế TP HCM đặt in, tạo năm 2019;
(Danh sách Mã hóa đơn của Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phát hành theo Phụ lục 2 kèm theo Thông tư số 39/2014/TT-BTC)
– Tên liên hóa đơn
Mỗi số hoá đơn phải có từ 2 liên trở lên và tối đa không quá 9 liên, trong đó 2 liên bắt buộc:
– Liên 1: Lưu
– Liên 2: Giao cho người mua
Các liên từ liên thứ 3 trở đi được đặt tên theo công dụng cụ thể mà người tạo hoá đơn quy định.
– Số thứ tự hóa đơn
Ghi bằng dãy số tự nhiên liên tiếp trong cùng một ký hiệu hoá đơn, bao gồm 7 chữ số.
– Tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán
– Tên hàng hóa, dịch vụ; đơn vị tính
– Người mua, người bán ký ghi rõ họ tên, dấu người bán (nếu có) và ngày tháng năm lập hóa đơn
– Tên tổ chức nhận in hóa đơn
Tên, mã số thuế của tổ chức nhận in hóa đơn, tổ chức cung cấp phần mềm tự in hoá đơn: đặt ở phần dưới cùng, chính giữa hoặc bên cạnh của tờ hóa đơn
– Hóa đơn được thể hiện bằng tiếng Việt (nếu có ghi chữ nước ngoài thì chữ nước ngoài được đặt trong ngoặc ( ), bên phải, hoặc ngay dưới dòng tiếng Việt và cỡ chữ nhỏ hơn. )
Trên đây là nội dung về ký hiệu hóa đơn giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật. Nến bạn mới thành lập doanh nghiệp hay có nhu cầu sử dụng dịch vụ kế toán – thuế của Lawkey vui lòng liên hệ:
Công ty TNHH tư vấn LawKey Việt Nam
Địa chỉ: Phòng 1605 tầng 16 tòa nhà B10B, Nguyễn Chánh, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội
Điện thoại:(024).665.65.366 Hotline: 0967.59.1128
Email: contact@lawkey.vn Facebook: LawKey – Chìa khoá pháp luật
Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu
BỘ TÀI CHÍNH Số: 38/2015/TT-BTC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc [...]
Nghị định 85/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật quản lý thuế
CHÍNH PHỦ ——- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— [...]