Quy định về thuế suất Thuế giá trị gia tăng
Hiện nay, pháp luật thuế của Việt Nam quy định các mức thuế suất thuế giá trị gia tăng khác nhau áp dụng cho từng đối tượng áp dụng cho các nhóm hàng hóa, dịch vụ. Các mức thuế suất hiện nay là 0%, 5%, 10%.
Hãy cùng chiakhoaphapluat.vn đi vào tìm hiểu cụ thể các mức thuế suất thuế giá trị gia tăng này.
1. Mức thuế suất 0%
– Áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, vận tải quốc tế, hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế giá trị gia tăng quy định tại Điều 5 Luật thuế giá trị gia tăng 2006 và Khoản 1 Điều 1 của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng khi xuất khẩu, trừ các hàng hóa, dịch vụ quy định.
– Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam, trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.
Đối với hàng hóa xuất khẩu
Bao gồm: Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, bán vào khu phi thuế quan; công trình xây dựng, lắp đặt ở nước ngoài, trong khu phi thuế quan; hàng hóa bán mà điểm giao, nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam; phụ tùng, vật tư thay thế để sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện, máy móc thiết bị cho bên nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; xuất khẩu tại chỗ và các trường hợp khác được coi là xuất khẩu theo quy định của pháp luật.
Đối với dịch vụ xuất khẩu
Bao gồm dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam, tiêu dùng trong khu phi thuế quan.
Trường hợp cung cấp dịch vụ mà hoạt động cung cấp vừa diễn ra tại Việt Nam, vừa diễn ra ở ngoài Việt Nam nhưng hợp đồng dịch vụ được ký kết giữa hai người nộp thuế tại Việt Nam hoặc có cơ sở thường trú tại Việt Nam thì thuế suất 0% chỉ áp dụng đối với phần giá trị dịch vụ thực hiện ở ngoài Việt Nam, trừ trường hợp cung cấp dịch vụ bảo hiểm cho hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thuế suất 0% trên toàn bộ giá trị hợp đồng. Trường hợp, hợp đồng không xác định riêng phần giá trị dịch vụ thực hiện tại Việt Nam thì giá tính thuế được xác định theo tỷ lệ (%) chi phí phát sinh tại Việt Nam trên tổng chi phí.
Đối với Vận tải quốc tế
Bao gồm vận tải hành khách, hành lý, hàng hóa theo chặng quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt Nam, hoặc cả điểm đi và đến ở nước ngoài. Trường hợp, hợp đồng vận tải quốc tế bao gồm cả chặng vận tải nội địa thì vận tải quốc tế bao gồm cả chặng nội địa.
Lưu ý: Các trường hợp không áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 0% gồm:
– Chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài;
– Dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài;
– Dịch vụ cấp tín dụng ra nước ngoài;
– Chuyển nhượng vốn ra nước ngoài;
– Đầu tư chứng khoán ra nước ngoài;
– Dịch vụ tài chính phát sinh;
– Dịch vụ bưu chính, viễn thông;
– Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sản phẩm khác quy định;
– Hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho cá nhân không đăng ký kinh doanh trong khu phi thuế quan.
Xem thêm: Điều kiện áp dụng thuế suất 0% thuế gtgt với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu
2. Mức thuế suất 5%
Áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ sau đây:
a) Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt không bao gồm các loại nước uống đóng chai, đóng bình và các loại nước giải khát khác thuộc diện áp dụng mức thuế suất 10%.
b) Quặng để sản suất phân bón; thuốc phòng trừ sâu bệnh và chất kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng; bao gồm:
– Phân bón là các loại phân hữu cơ, phân vô cơ, phân vi sinh và các loại phân bón khác;
– Quặng để sản xuất phân bón là các quặng làm nguyên liệu để sản xuất phân bón;
– Thuốc phòng trừ sâu bệnh bao gồm thuốc bảo vệ thực vật và các loại thuốc phòng trừ sâu bệnh khác;
– Các chất kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng.
c) Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao hồ phục vụ sản xuất nông nghiệp; nuôi trồng, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng; sơ chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp;
d) Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản chưa qua chế biến, trừ sản phẩm: Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu.
đ) Mủ cao su sơ chế; nhựa thông sơ chế; lưới, dây giềng và sợi để đan lưới đánh cá;
e) Thực phẩm tươi sống; lâm sản chưa qua chế biến, trừ gỗ, măng và sản phẩm : Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu.
g) Đường; phụ phẩm trong sản xuất đường, bao gồm gỉ đường, bã mía, bã bùn;
h) Sản phẩm bằng đay, cói, tre, nứa, lá, rơm, vỏ dừa, sọ dừa, bèo tây và các sản phẩm thủ công khác sản xuất bằng nguyên liệu tận dụng từ nông nghiệp; bông sơ chế; giấy in báo;
k) Thiết bị, dụng cụ y tế; bông, băng vệ sinh y tế; thuốc phòng bệnh, chữa bệnh; sản phẩm hóa dược, dược liệu là nguyên liệu sản xuất thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh;
l) Giáo cụ dùng để giảng dạy và học tập, bao gồm các loại mô hình, hình vẽ, bảng, phấn, thước kẻ, com-pa và các loại thiết bị, dụng cụ chuyên dùng cho giảng dạy, nghiên cứu, thí nghiệm khoa học;
m) Hoạt động văn hóa, triển lãm, thể dục, thể thao; biểu diễn nghệ thuật; sản xuất phim; nhập khẩu, phát hành và chiếu phim;
n) Đồ chơi cho trẻ em; sách các loại, trừ sách xuất bản, nhập khẩu, phát hành báo, tạp chí, bản tin chuyên ngành, sách chính trị, sách giáo khoa, giáo trình, sách văn bản pháp luật, sách khoa học – kỹ thuật, sách in bằng chữ dân tộc thiểu số và tranh, ảnh, áp phích tuyên truyền cổ động, kể cả dưới dạng băng hoặc đĩa ghi tiếng, ghi hình, dữ liệu điện tử; tiền, in tiền.
m) Dịch vụ khoa học, công nghệ theo quy định của Luật khoa học và công nghệ;
q) Bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội theo quy định của Luật nhà
Xem thêm: Đối tượng chịu thuế suất 5% thuế gtgt theo quy định pháp luật hiện hành
3. Mức thuế suất 10%
Áp dụng cho các loại hàng hóa, dịch vụ còn lại.
Xem thêm:
Các nội dung bắt buộc trên hóa đơn giá trị gia tăng
Điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào với hàng hóa được coi như XK
Hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn:
Phòng 1605 tầng 16 tòa B10B, Nguyễn Chánh, Cầu Giấy, Hà Nội
Điện thoại: (024) 665.65.366 Hotline: 0967.59.1128
Email: contact@lawkey.vn Facebook: LawKey
Xử lý số tiền thuế tiền nộp chậm tiền phạt nộp thừa theo quy định
Pháp luật quy định như thế nào đối với việc nộp thừa tiền thuế, tiền nộp chậm, tiền phạt? Xử lý số tiền thuế, [...]
Phương pháp ghi Sổ theo dõi tài sản cố định và công cụ dụng cụ mới nhất
Phương pháp ghi Sổ theo dõi tài sản cố định và công cụ dụng cụ mới nhất Ngày 26 tháng 8 năm 2016, Bộ tài chính ban hành Thông [...]