Quy trình đền bù giải phóng mặt bằng theo quy định của luật Đất đai 2013
Quy trình đền bù giải phóng mặt bằng theo quy định của luật Đất đai 2013 như thế nào?
Hình thức đền bù giải phóng mặt bằng
Theo quy định tại Điều 74 và Điều 86 của Luật Đất đai 2013, các hình thức đền bù giải phóng mặt bằng gồm:
- Đền bù bằng việc giao đất có cùng mục đích sử dụng với loại đất thu hồi
- Nếu không có đất để bồi thường thì được bồi thường bằng tiền theo giá đất cụ thể của loại đất thu hồi do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tại thời điểm quyết định thu hồi đất
- Bố trí tái định cư cho người có đất ở thu hồi mà phải di chuyển chỗ ở
Quy trình đền bù giải phóng mặt bằng
Bước 1: Thông báo thu hồi đất
+ Trước khi ra Quyết định thu hồi đất, chậm nhất 90 ngày, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phải có thông tin thu hồi đất đối với đất nông nghiệp và 180 ngày đối với đất phi nông nghiệp.
+ Thông báo sẽ được gửi đến tất cả người dân có đất thu hồi thông qua các phương tiện thông tin đại chúng như loa phát thanh, truyền hình trong khu vực và niêm yết tại Trụ sở Ủy ban nhân dân xã.
Bước 2: Thu hồi đất
Căn cứ Điều 66 Luật Đất đai 2013, thẩm quyền thu hồi đất được quy định như sau:
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: Có thẩm quyền thu hồi đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn, đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam ổn định gia đình ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài có tính năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện: Có thẩm quyền thu hồi đất đối với các hộ gia đình, các nhân, cộng đồng dân cư, đất của người Việt đang ổn định gia đình tại nước ngoài.
Bước 3: Thống kê tài sản có trên đất
+ Ủy ban nhân dân cấp xã phối hợp với cơ quan có thẩm quyền thực hiện kiểm tra, thống kê tài sản đất đai. Chủ sở hữu và chủ sử dụng phải có trách nhiệm phối hợp, để công tác thống kê tài sản được diễn ra nhanh chóng và thuận lợi.
+ Nếu sau 10 ngày không nhận được sự hợp tác, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện sẽ lập hồ sơ và có biên bản cưỡng chế tiến hành kiểm đếm bắt buộc.
Bước 4: Lập kế hoạch bồi thường
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ lập phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư đối với những người dân có đất bị thu hồi.
Bước 5: Niêm yết công khai phương án lấy ý kiến của người dân
Sau khi lập xong phương án bồi thường, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải niêm yết công khai phương án lấy ý kiến của dân cho mọi người dân biết và hiểu rõ. Thông qua đó, cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ tổng hợp tất cả ý kiến từ người dân để thực hiện đối thoại trực tiếp, thỏa thuận để người dân toàn ý nhận lời phương án bồi thường, hoàn thành hồ sơ trong quy trình đền bù giải phóng mặt bằng.
Bước 6: Hoàn thành hồ sơ bồi thường
Các cơ quan tính năng có thẩm quyền hoàn chỉnh hồ sơ bồi thường trong quy trình đền bù giải phóng mặt bằng trên cơ sở các ý kiến đóng góp từ người dân để lên kế hoạch thực hiện phương án.
Bước 7: Phê duyệt kế hoạch bồi thường, tiến hành kiểm tra thực hiện
Sau khi hoàn chỉnh phương án bồi thường, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có nhiệm vụ phê duyệt phương án bồi thường trong thời hạn 01 ngày và tổ chức thực hiện phương án bồi thường đó.
Bước 8: Tiến hành chi trả, bồi thường
Theo quy định pháp luật hiện hành, thời hạn để cơ quan nhà nước có thẩm quyền tổ chức chi trả bồi thường và hỗ trợ tái định cư đối với người dân là không quá 30 ngày kể từ khi phương án chi tiết được phê duyệt.
Trường hợp diện tích đất thu hồi có tranh chấp thì số tiền đền bù sẽ được chuyển vào kho bạc nhà nước. Cơ quan nhà nước sẽ tiếp tục trả tiền cho những người có đất bị thu hồi sau khi tranh chấp được giải quyết.
Bước 9: Bàn giao mặt bằng, cưỡng chế thu hồi đất
Các cá nhân, tổ chức có đất thu hồi có trách nhiệm bàn giao mặt bằng sạch cho chủ đầu tư sau khoản thời gian nhận tiền bồi thường theo đúng thời gian quy định. Nếu người có đất thu hồi không thực hiện nghĩa vụ giao đất thì sẽ bị cưỡng chế theo quy tắc tại điều 71 Luật đất đai năm 2013 trong quy trình đền bù giải phóng mặt bằng.
Trên đây là nội dung bài viết Quy trình đền bù giải phóng mặt bằng theo quy định của luật Đất đai 2013. Hãy liên hệ Lawkey để sử dụng dịch vụ luật sư tham gia bảo vệ các vụ án tranh chấp đất đai nhé.
Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Theo quy định của Luật đất đai 2013 và Nghị định 43/2014/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều, khoản của Luật [...]
Thuế, phí, lệ phí phải nộp khi chuyển mục đích sử dụng đất
LawKey xin gửi tới bạn đọc những điều cần biết các khoản thuế, phí, lệ phí phải nộp khi chuyển mục đích sử dụng [...]
- Trình tự, thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định
- Có được xây nhà trên đất nông nghiệp không?
- Bên mua đất có đòi lại tiền đặt cọc mua đất được không?