Quyền và nghĩa vụ của công dân Việt Nam trong xuất nhập cảnh
Từ ngày 01/7/2020, Luật xuất cảnh nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 chính thức có hiệu lực pháp luật. Theo đó, quyền và nghĩa vụ của công dân Việt Nam trong xuất nhập cảnh được quy định cụ thể như sau:
Một là, các quyền được đảm bảo
Công dân Việt Nam có các quyền quy định tại khoản 1 Điều 5 Luật xuất cảnh nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 sau đây:
– Được cấp giấy tờ xuất nhập cảnh theo quy định của Luật này;
– Người từ đủ 14 tuổi trở lên có quyền lựa chọn cấp hộ chiếu có gắn chíp điện tử hoặc hộ chiếu không gắn chíp điện tử;
– Được xuất cảnh, nhập cảnh theo quy định của Luật này;
– Được bảo đảm bí mật cá nhân, bí mật gia đình trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam, trừ trường hợp phải cung cấp thông tin, tài liệu theo quy định của pháp luật;
– Yêu cầu cung cấp thông tin về xuất cảnh, nhập cảnh của mình; yêu cầu cập nhật, chỉnh sửa thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam, giấy tờ xuất nhập cảnh của mình để bảo đảm đầy đủ, chính xác;
– Sử dụng hộ chiếu của mình để thực hiện giao dịch hoặc thủ tục khác theo quy định của pháp luật;
– Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện, yêu cầu bồi thường theo quy định của pháp luật.
Xem thêm: Luật xuất cảnh nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019
Hai là, các nghĩa vụ cần thực hiện
Công dân Việt Nam có các nghĩa vụ phải nghiêm túc thực hiện quy định tại khoản 2 Điều 5 Luật xuất cảnh nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 sau đây:
– Chấp hành quy định của pháp luật Việt Nam về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam và pháp luật của nước đến khi ra nước ngoài;
– Thực hiện thủ tục đề nghị cấp giấy tờ xuất nhập cảnh, gia hạn hộ chiếu, khôi phục giá trị sử dụng hộ chiếu theo quy định của Luật này;
– Sử dụng giấy tờ xuất nhập cảnh do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp để xuất cảnh, nhập cảnh;
– Chấp hành yêu cầu của cơ quan, người có thẩm quyền trong việc kiểm tra người, hành lý, giấy tờ xuất nhập cảnh khi làm thủ tục xuất cảnh, nhập cảnh;
– Nộp lệ phí cấp giấy tờ xuất nhập cảnh theo quy định của pháp luật.
Lưu ý: Người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, người chưa đủ 14 tuổi thông qua người đại diện hợp pháp của mình thực hiện quyền và nghĩa vụ theo quy định của Luật này.
Xem thêm: Các hành vi bị cấm theo Luật xuất cảnh nhập cảnh của công dân Việt Nam
Trên đây là bài tư vấn của chúng tôi về “Quyền và nghĩa vụ của công dân Việt Nam trong xuất nhập cảnh” gửi đến bạn đọc. Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào, bạn hãy liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ tư vấn.
03 trường hợp tạm thời chưa được thay đổi nơi cư trú
Các trường hợp nào thì công dân sẽ tạm thời chưa được thay đổi nơi cư trú theo quy định hiện hành? Hãy cùng LawKey tìm [...]
Quy định của pháp luật về ngừng, giảm mức cung cấp điện khẩn cấp
Quy định của pháp luật về những vấn đề liên quan đến việc ngừng, giảm mức cung cấp điện khẩn cấp như thế nào? [...]