Quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Đối với một số dự án đầu tư, trước khi thực hiện, dự án đó phải được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư. Dưới đây là một số quy định của pháp luật về quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Những dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Theo quy định tại Điều 33 Luật đầu tư 2020, trừ những dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo pháp luật về đầu tư công và các dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương của Quốc hội, Thủ tướng Chính Phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư đối với các dự án sau đây:
– Dự án được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá, đấu thầu hoặc nhận chuyển nhượng; dự án có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trừ những dự án đầu tư thực hiện tại khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
– Dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ.
Hồ sơ quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Hồ sơ của dự án được quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật đầu tư 2020, bao gồm:
– Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
– Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
– Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung:
+ Nhà đầu tư thực hiện dự án,
+ Mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn,
+ Địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư,
+ Nhu cầu về lao động,
+ Đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư,
+ Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
– Bản sao một trong các tài liệu sau:
+ Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư;
+ Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ;
+ Cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính;
+ Bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư;
+ Tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư.
– Đề xuất nhu cầu sử dụng đất;
Trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư.
– Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao gồm các nội dung:
+ Tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ;
+ Thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;
– Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
Xem thêm: Hình thức và đối tượng áp dụng ưu đãi đầu tư theo quy định mới nhất
Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Cũng theo Điều 34 Luật đầu tư 2020, trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân được thực hiện như sau:
Bước 1:
Nhà đầu tư nộp hồ sơ đến Sở kế hoạch và đầu tư nơi dự kiến thực hiện dự án đầu tư.
Bước 2:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án đầu tư. Cơ quan đăng ký đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước. Có liên quan đến những nội dung quy định tại khoản 6 Điều 34 Luật Đầu tư năm 2020.
Bước 3:
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư. Cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình. Và gửi cơ quan đăng ký đầu tư.
Bước 4:
Cơ quan quản lý về đất đai chịu trách nhiệm cung cấp trích lục bản đồ. Cơ quan quản lý về quy hoạch cung cấp thông tin quy hoạch. Để làm cơ sở thẩm định. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu của cơ quan đăng ký đầu tư.
Bước 5:
Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư. Cơ quan đăng ký đầu tư lập báo cáo thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Nội dung báo cáo thẩm định gồm:
- Thông tin về dự án gồm: thông tin về nhà đầu tư, mục tiêu, quy mô, địa điểm, tiến độ thực hiện dự án
- Đánh giá việc đáp ứng điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài (nếu có)
- Đánh giá sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng. Quy hoạch tỉnh, quy hoạch đô thị. Và quy hoạch đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt (nếu có). Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án
- Đánh giá về ưu đãi đầu tư và điều kiện hưởng ưu đãi đầu tư (nếu có)
- Đánh giá căn cứ pháp lý về quyền sử dụng địa điểm đầu tư của nhà đầu tư. Trường hợp có đề xuất giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Thì thực hiện thẩm định nhu cầu sử dụng đất, điều kiện giao đất, cho thuê đất. Và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai
- Đánh giá về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật Đầu tư năm 2020.
Bước 6:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư. Trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Nội dung quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gồm:
- Nhà đầu tư thực hiện dự án
- Tên, mục tiêu, quy mô, vốn đầu tư của dự án, thời hạn thực hiện dự án
- Địa điểm thực hiện dự án đầu tư
- Tiến độ thực hiện dự án đầu tư: tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn; tiến độ xây dựng cơ bản và đưa công trình vào hoạt động (nếu có); tiến độ thực hiện từng giai đoạn đối với dự án đầu tư có nhiều giai đoạn
- Công nghệ áp dụng
- Ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và điều kiện áp dụng (nếu có)
- Thời hạn hiệu lực của quyết định chủ trương đầu tư.
Xem thêm: Thủ tục áp dụng ưu đãi đầu tư theo quy định mới nhất
Trên đây là bài tư vấn của chúng tôi về “Quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh” gửi đến bạn đọc. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào, bạn hãy liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ giải đáp.
Hỗ trợ học nghề đối với người tham gia bảo hiểm xã hội
Hỗ trợ học nghề là một trong các chế độ bảo hiểm thất nghiệp mà người lao động có thể được hưởng trong thời [...]
Công ty môi giới thương mại vốn nước ngoài theo quy định hiện nay
Doanh nghiệp FDI có được phép hoạt động môi giới thương mại không? Công ty môi giới thương mại vốn nước ngoài được [...]