Thẩm quyền, thủ tục quyết định thuê tài sản phục vụ hoạt động của CQNN
Pháp luật quy định về thẩm quyền và trình tự, thủ tục quyết định thuê tài sản phục vụ hoạt động của cơ quan nhà nước như thế nào? Cùng tìm hiểu qua bài viết này của Luật LawKey nhé.
Thẩm quyền quyết định thuê tài sản
Khoản 1 Điều 4 Nghị định 151/2017/NĐ-CP quy định về thẩm quyền quyết định mua tài sản phục vụ hoạt động của cơ quan nhà nước như sau:
– Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương quyết định hoặc phân cấp thẩm quyền quyết định thuê tài sản phục vụ hoạt động của cơ quan nhà nước thuộc phạm vi quản lý của bộ, cơ quan trung ương;
– Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định hoặc phân cấp thẩm quyền quyết định thuê tài sản phục vụ hoạt động của cơ quan nhà nước thuộc phạm vi quản lý của địa phương.
Thủ tục quyết định thuê tài sản phục vụ hoạt động của cơ quan nhà nước
Căn cứ tiêu chuẩn, định mức sử dụng tài sản công, cơ quan nhà nước lập 01 bộ hồ sơ gửi cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) để tổng hợp, đề nghị cơ quan, người có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Hồ sơ đề nghị thuê tài sản
Hồ sơ đề nghị thuê tài sản bao gồm các giấy tờ, tài liệu sau:
– Văn bản đề nghị của cơ quan nhà nước có nhu cầu thuê tài sản: 01 bản chính;
– Văn bản đề nghị của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;
– Danh mục tài sản đề nghị thuê (chủng loại, số lượng, dự toán tiền thuê, nguồn kinh phí): 01 bản chính;
– Các hồ sơ khác có liên quan đến đề nghị thuê tài sản (nếu có): 01 bản sao.
Thủ tục xem xét, quyết định việc thuê tài sản
– Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan, người có thẩm quyền xem xét, quyết định việc thuê tài sản phục vụ hoạt động của cơ quan nhà nước hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị thuê tài sản không phù hợp.
– Cơ quan được giao thực hiện nhiệm vụ quản lý tài sản công có trách nhiệm có ý kiến bằng văn bản về sự cần thiết thuê tài sản, sự phù hợp của đề nghị thuê tài sản với tiêu chuẩn, định mức sử dụng tài sản công trước khi cơ quan, người có thẩm quyền quyết định trong trường hợp việc thuê tài sản do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định.
Nội dung chủ yếu của Quyết định thuê tài sản gồm:
– Tên cơ quan nhà nước được thuê tài sản;
– Danh mục tài sản được thuê (chủng loại, số lượng, dự toán tiền thuê, nguồn kinh phí);
– Phương thức thuê;
– Trách nhiệm tổ chức thực hiện.
Lưu ý:
Việc bố trí dự toán ngân sách nhà nước và tổ chức thực hiện thuê tài sản được thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước, pháp luật về đấu thầu và pháp luật có liên quan. Việc tổ chức thực hiện thuê tài sản theo phương thức tập trung được thực hiện theo quy định tại Chương VI Nghị định 151/2017/NĐ-CP.
Trên đây là nội dung bài viết Thẩm quyền, thủ tục quyết định thuê tài sản phục vụ hoạt động của CQNN. Nếu có vướng mắc trong quá trình giải quyết liên hệ LawKey để được tư vấn, giải đáp nhanh nhất.
Xem thêm:
Một số điểm mới về ký hiệu và thời hạn của thị thực cho người nước ngoài
Kể từ ngày 01/7/2020, Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 [...]
Thời hạn sử dụng của phiếu lý lịch tư pháp theo quy định của pháp luật
Phiếu lý lịch tư pháp có giá trị chứng minh một cá nhân có hay không có án tích. Vậy, thời hạn sử dụng của phiếu lý lịch [...]