Thủ tục thay đổi thông tin của cổ đông sáng lập
Thủ tục thay đổi thông tin của cổ đông sáng lập
Cổ đông sáng lập là cổ đông sở hữu ít nhất một cổ phần phổ thông được kê khai và ký tên trong danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần và nộp cho Phòng Đăng ký kinh doanh tại thời điểm đăng ký thành lập doanh nghiệp.
Theo quy định tại Điều 32 Luật doanh nghiệp 2014 và Điều 51 Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp, trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày thay đổi thông tin cổ đông sáng lập, doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp có trụ sở chính.
1.Trường hợp thay đổi thông tin cổ đông sáng lập do cổ đông sáng lập chưa thanh toán hoặc chỉ thanh toán được một phần số cổ phần đã đăng ký mua:
Hồ sơ Thông báo thay đổi thông tin cổ đông sáng lập như sau:
1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (mẫu Phụ lục II-5 ban hành kèm theo Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT).
2. Danh sách cổ đông sáng lập của công ty cổ phần (mẫu Phụ lục I-7 ban hành kèm theo Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT);
3. Văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không phải là người đại diện theo pháp luật.
4. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người được ủy quyền thực hiện thủ tục (nếu có): Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực.
Khi nhận Thông báo, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, thay đổi thông tin về cổ đông sáng lập của công ty trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.
Cổ đông sáng lập chưa thanh toán số cổ phần đã đăng ký mua sẽ đương nhiên không còn là cổ đông công ty và xóa tên khỏi Danh sách cổ đông sáng lập của công ty.
2. Trường hợp thay đổi thông tin cổ đông sáng lập do cổ đông sáng lập chuyển nhượng cổ phần/Thừa kế/Nhận tặng cho/cổ đông sáng lập là tổ chức đã bị sáp nhập, bị tách hoặc hợp nhất vào doanh nghiệp khác
Hồ sơ Thông báo thay đổi thông tin cổ đông sáng lập như sau:
1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (mẫu Phụ lục II-5 ban hành kèm theo Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT).
2. Danh sách cổ đông sáng lập của công ty cổ phần (mẫu Phụ lục I-7 ban hành kèm theo Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT);
3. Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng/ Hợp đồng tặng cho cổ phần hoặc bản sao hợp lệ văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp/Hợp đồng sáp nhập hoặc quyết định tách công ty hoặc hợp đồng hợp nhất doanh nghiệp
4. Trường hợp công ty đang hoạt động trong ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài hoặc nếu nhà đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài góp vốn vào công ty sẽ dẫn đến việc họ nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên của công ty thì phải có Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận về việc góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài.
5. Văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không phải là người đại diện theo pháp luật.
6. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người được ủy quyền thực hiện thủ tục (nếu có): Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực.
Nơi nộp hồ sơ: Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi công ty đặt trụ sở chính.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trên đây là nội dung Thủ tục thay đổi thông tin của cổ đông sáng lập LawKey gửi đến bạn đọc.
Thủ tục chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh công ty cổ phần
Thủ tục chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh công ty cổ phần Theo quy định tại Điều 206 Luật doanh nghiệp 2014, [...]
Sự khác nhau về tiền lương tối thiểu vùng và mức lương cơ sở
Sự khác nhau về tiền lương tối thiểu vùng và mức lương cơ sở Theo quy định tại Điều 90 Bộ Luật lao động 2012, Tiền [...]