Thông báo tạm ngừng kinh doanh với cơ quan thuế trong Công ty cổ phần
Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đã đăng ký và cơ quan thuế. Vậy thông báo tạm ngừng kinh doanh với cơ quan thuế trong Công ty cổ phần cần lưu ý những vấn đề gì?
Sau đây, LawKey sẽ giải đáp thắc mắc về thông báo tạm ngừng kinh doanh với cơ quan thuế trong Công ty cổ phần. Bài viết này hy vọng sẽ giải đáp được phần nào băn khoăn của các doanh nghiệp.
Văn bản pháp luật điều chỉnh thông báo tạm ngừng kinh doanh với cơ quan thuế trong Công ty cổ phần
Thông báo tạm ngừng kinh doanh với cơ quan thuế trong Công ty cổ phần được quy định cụ thể trong các văn bản sau:
- Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Nội dung chi tiết về thông báo tạm ngừng kinh doanh với cơ quan thuế trong Công ty cổ phần
Hiện nay, khi tạm ngừng hoạt động kinh doanh, công ty không chỉ phải làm thủ tục thông báo với Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư mà còn phải Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp chậm nhất 15 ngày, trước khi tạm ngừng kinh doanh.
Nội dung thông báo bao gồm:
– Tên, địa chỉ trụ sở, mã số thuế;
– Thời hạn tạm ngừng kinh doanh, ngày bắt đầu và ngày kết thúc thời hạn tạm ngừng;
– Lý do tạm ngừng kinh doanh;
– Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp, đại diện của nhóm cá nhân kinh doanh, của chủ hộ kinh doanh.
Trong thời hạn tạm ngừng kinh doanh và không phát sinh nghĩa vụ thuế thì doanh nghiệp không phải nộp hồ sơ khai thuế. Trong trường hợp doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh không trọn năm dương lịch hoặc năm tài chính thì vẫn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm như bình thường.
Trường hợp doanh nghiệp ra kinh doanh trước thời hạn theo thông báo tạm ngừng kinh doanh thì phải có Thông báo về việc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của doanh nghiệp (mẫu Phụ lục II-21 ban hành kèm theo Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT) gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp đồng thời thực hiện nộp hồ sơ khai thuế theo quy định.
Ví dụ 1: Công ty A thông báo tạm ngừng kinh doanh từ 01/01/2017 đến 30/07/2017 và bắt đầu hoạt động trở lại từ ngày 01/8/2017 thì công ty A chỉ cần:
– Nộp tờ khai lệ phí môn bài cho nửa năm 2017 (cho 06 tháng cuối năm);
– Nộp các tờ khai thuế từ tháng 08/2017 đến tháng 12/2017, nộp báo cáo tài chính và quyết toán thuế năm bình thường.
Ví dụ 2: Công ty A thông báo tạm ngừng kinh doanh từ ngày 01/03/2017 đến ngày 01/03/2018 và bắt đầu hoạt động kinh doanh trở lại vào ngày 01/4/2018. Trong trường hợp này, công ty A phải thực hiện các thủ tục sau:
Năm 2017:
– Nộp lệ phí môn bài cho cả năm 2017;
– Nộp tờ khai thuế các tháng 01/2017; 02/2017, báo cáo tài chính và quyết toán thuế cuối năm cho 02 tháng hoạt động;
Năm 2018:
– Nộp lệ phí môn bài cho cả năm 2018;
– Nộp tờ khai thuế các tháng từ tháng 03/2018 đến tháng 12/2018, báo cáo tài chính và quyết toán thuế cuối năm.
>> Xem thêm: – Quy định về hồ sơ khai thuế khi doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh
– Thủ tục tạm ngừng kinh doanh của công ty cổ phần
– Thủ tục tạm ngừng kinh doanh của Doanh nghiệp tư nhân
– Thủ tục tạm ngừng kinh doanh của Công ty TNHH 1 TV
-Thủ tục tạm ngừng kinh doanh của Công ty Hợp danh
-Thủ tục tạm ngừng kinh doanh của Công ty TNHH
Cách khai thuế tài nguyên theo quy định pháp luật
Bài viết dưới dây LawKey xin gửi tới bạn đọc những điều cần biết về vấn đề cách khai thuế tài nguyên môi trường [...]
Đối tượng chịu thuế suất 0% thuế giá trị gia tăng trong công ty cổ phần
Trong hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần, có những loại hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất 0% thuế giá trị gia tăng. [...]