Thù lao của Quản tài viên trong quản lý, thanh lý tài sản
Mức thù lao của Quản tài viên trong quản lý, thanh lý tài sản được quy định như thế nào? Hãy cùng LawKey tìm hiểu qua bài viết dưới đây.
Căn cứ và phương thức tính thù lao của Quản tài viên trong quản lý, thanh lý tài sản
Căn cứ và phương thức tính thù lao của QTV trong quản lý, thanh lý tài sản theo khoản 2 và khoản 3 Điều 21 Nghị định 22/2015/NĐ-CP như sau:
Căn cứ tính thù lao của Quản tài viên
Thù lao được tính dựa trên các căn cứ sau đây:
- Thời gian Quản tài viên sử dụng để thực hiện nhiệm vụ;
- Công sức của Quản tài viên trong việc thực hiện nhiệm vụ;
- Kết quả thực hiện nhiệm vụ của Quản tài viên.
Phương thức tính thù lao của Quản tài viên
Thù lao được tính dựa trên một hoặc các phương thức sau đây:
- Giờ làm việc của Quản tài viên;
- Mức thù lao trọn gói;
- Mức thù lao tính theo tỷ lệ phần trăm tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã bị tuyên bố phá sản thu được sau khi thanh lý.
Mức thù lao của Quản tài viên trong quản lý, thanh lý tài sản
Mức thù lao của QTV trong quản lý, thanh lý tài sản theo khoản 4 Điều 21 Nghị định 22/2015/NĐ-CP như sau:
♣ Đối với trường hợp Tòa án nhân dân ra quyết định đình chỉ tiến hành thủ tục phá sản theo quy định tại Điều 86 Luật Phá sản thì mức thù lao do Thẩm phán tiến hành thủ tục phá sản và Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản thỏa thuận trên cơ sở xem xét, áp dụng căn cứ quy định tại mục 1;
♣ Đối với trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị tuyên bố phá sản theo quy định tại khoản 3 Điều 80, khoản 4 Điều 83, khoản 7 Điều 91 Luật Phá sản thì mức thù lao được xác định như sau:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
♣ Đối với trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị tuyên bố phá sản theo quy định tại điểm b hoặc điểm c khoản 1 Điều 95 Luật Phá sản thì thù lao bao gồm mức thù lao được xác định theo từng trường hợp quy định tại điểm b khoản 4 Điều 21 Nghị định 22/2015/NĐ-CP cộng với thù lao giám sát hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong quá trình doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán thực hiện phương án phục hồi kinh doanh.
Thù lao giám sát hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp do Thẩm phán và Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản thỏa thuận trên cơ sở căn cứ quy định tại mục 1;
♣ Đối với trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã thuộc trường hợp thực hiện xong phương án phục hồi kinh doanh quy định tại điểm a khoản 1 Điều 95 Luật Phá sản thì mức thù lao do Thẩm phán tiến hành thủ tục phá sản và Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản thỏa thuận trên cơ sở căn cứ quy định tại mục 1.
>>Xem thêm: Thẩm tra viên là ai?
Trên đây là bài viết về: Thù lao của Quản tài viên trong quản lý, thanh lý tài sản. Nếu còn vấn đề gì thắc mắc, vui lòng liên hệ LawKey hoặc có thể sử dụng dịch vụ Luật sư bào chữa của chúng tôi.
Thẩm quyền cấp lại giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự
Giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự sẽ được cấp khi công dân thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu. [...]
Đối tượng nào được cấp hộ chiếu công vụ theo quy định hiện nay?
Hộ chiếu công vụ được quy định như thế nào? Đối tượng nào được cấp hộ chiếu công vụ theo quy định hiện nay? [...]