Thủ tục cấp Giấy đăng ký đầu tư trong pháp luật hiện hành
Trong thời gian gần đây, Việt Nam được đánh giá là một trong những quốc gia lý tưởng nhất để đầu tư đầu tư trong khu vực Châu Á. Tuy nhiên, các nhà đầu tư vẫn còn e ngại, đắn đo, bối rối khi đầu tư vào Việt Nam vì không hiểu rõ các thủ tục đề nghị cấp Giấy đăng ký đầu tư. Trong bài viết này, chiakhoaphapluat.vn chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn đọc các thông tin cụ thể về thủ tục cấp Giấy đăng ký đầu tư trong pháp luật hiện hành.
Khoản 11 Điều 3 Luật đầu tư 2020 đã nêu rõ khái niệm về Giấy đăng ký đầu tư như sau: Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là văn bản, bản điện tử ghi nhận thông tin đăng ký của nhà đầu tư về dự án đầu tư. Cũng trong Luật đầu tư này, Nhà nước Việt Nam cũng nêu rõ về thủ tục cấp Giấy đăng ký đầu tư, cụ thể như sau.
I. Đối tượng phải thực hiện thủ tục cấp Giấy đăng ký đầu tư
Đối tượng phải thực hiện thử tục cấp Giấy đăng ký đầu tư được quy định cụ thể tại Điều 37 Luật đầu tư 2020.
1. Các dự án đầu tư phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:
– Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài
– Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh
2. Các dự án đầu tư không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:
– Dự án đầu tư của nhà đầu tư trong nước
– Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài nhưng nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở xuống và có thiểu số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh
– Đầu tư theo hình thức đầu tư: góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế.
Trong trường hợp này, nếu nhà đầu tư vẫn có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thì thực hiện thủ tục như các dự án đầu tư phải thực hiện cấp thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đàu tư.
II. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Điều 39 Luật đầu tư 2020 quy định về thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư như sau:
– Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế tiếp nhận, cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
– Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận, cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế
– Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi nhà đầu tư đặt hoặc dự kiến đặt trụ sở chính hoặc văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư tiếp nhận, cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư sau đây:
+ Dự án đầu tư thực hiện trên địa bàn nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
+ Dự án đầu tư thực hiện ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế.
III. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Đối với mỗi trường hợp thì thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư lại khác nhau, cụ thể như sau:
1. Đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư
Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư.
2. Đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư
Nhà đầu tư thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định sau đây:
– Nhà đầu tư nộp hồ sơ theo quy định cho cơ quan đăng ký đầu tư.
Hồ sơ dự án đầu tư gồm:
+ Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư
+ Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức
+ Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án
+ Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư
+ Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư
+ Giải trình về sử dụng công nghệ gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;
+ Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC
– Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do.
IV. Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Sau thời gian xem xét, nếu nhà đầu tư thỏa mãn các điều kiện pháp luật đặt ra, cơ quan đăng ký đầu tư cáp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho chủ đầu tư. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm các nội dung sau:
– Mã số dự án đầu tư.
– Tên, địa chỉ của nhà đầu tư.
– Tên dự án đầu tư.
– Địa điểm thực hiện dự án đầu tư; diện tích đất sử dụng.
– Mục tiêu, quy mô dự án đầu tư.
– Vốn đầu tư của dự án (gồm vốn góp của nhà đầu tư và vốn huy động), tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn.
– Thời hạn hoạt động của dự án.
– Tiến độ thực hiện dự án đầu tư: tiến độ xây dựng cơ bản và đưa công trình vào hoạt động (nếu có); tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động, hạng mục chủ yếu của dự án, trường hợp dự án thực hiện theo từng giai đoạn, phải quy định mục tiêu, thời hạn, nội dung hoạt động của từng giai đoạn.
– Ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và căn cứ, điều kiện áp dụng (nếu có).
– Các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án (nếu có).
Trên đây là tư vấn của chiakhoaphapluat chúng tôi về “Thủ tục cấp Giấy đăng ký đầu tư”. Chúng tôi hi vọng bài viết trên đã cung cấp đầy đủ kiến thức cho quý khách, giúp quý khách có thể vận dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có bất cứ vấn đề pháp lý nào thắc mắc, quý khách hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được giải đáp.
Sở hữu toàn dân là gì? theo quy định của Bộ luật dân sự 2015
Sở hữu toàn dân là gì? Những tài sản nào thuộc sở hữu toàn dân? Bộ luật dân sự 2015 đã quy định về nội dung này [...]
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ giám định công nghệ
Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ giám định công nghệ? Hồ sơ, trình tự, thủ tục [...]