Thủ tục chứng thực chữ ký người dịch
Thủ tục chứng thực chữ ký người dịch được thực hiện như thế nào? Hãy cùng LawKey tìm hiểu qua bài viết dưới đây.
Tiêu chuẩn, điều kiện của người dịch
Theo Điều 27 Nghị định 23/2015/NĐ-CP thì tiêu chuẩn, điều kiện của người dịch như sau:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật.
- Có bằng cử nhân ngoại ngữ trở lên về thứ tiếng nước ngoài cần dịch hoặc có bằng tốt nghiệp đại học trở lên đối với thứ tiếng nước ngoài cần dịch.
Đối với ngôn ngữ không phổ biến mà người dịch không có bằng cử nhân ngoại ngữ, bằng tốt nghiệp đại học theo quy định thì phải thông thạo ngôn ngữ cần dịch.
Trách nhiệm của người dịch và người thực hiện chứng thực chữ ký người dịch
Trách nhiệm của người dịch và người thực hiện chứng thực chữ ký người dịch theo Điều 30 Nghị định 23/2015/NĐ-CP như sau:
- Người dịch phải chịu trách nhiệm trước khách hàng, trước cơ quan thực hiện chứng thực về tính chính xác của nội dung bản dịch; không được dịch những giấy tờ, văn bản quy định tại Điều 32 Nghị định 23/2015/NĐ-CP để yêu cầu chứng thực chữ ký người dịch.
- Người thực hiện chứng thực chịu trách nhiệm về tính xác thực về chữ ký của người dịch trong bản dịch.
Thủ tục chứng thực chữ ký người dịch
Thủ tục chứng thực chữ ký người dịch theo Điều 31 Nghị định 23/2015/NĐ-CP như sau:
♠ Người dịch là cộng tác viên của Phòng Tư pháp yêu cầu chứng thực chữ ký phải xuất trình bản dịch và giấy tờ, văn bản cần dịch.
Khi thực hiện chứng thực, người thực hiện chứng thực phải đối chiếu chữ ký của họ trên bản dịch với chữ ký mẫu trước khi thực hiện chứng thực; trường hợp nghi ngờ chữ ký trên bản dịch so với chữ ký mẫu thì yêu cầu người dịch ký trước mặt.
♠ Đối với người không phải là cộng tác viên dịch thuật của Phòng Tư pháp mà tự dịch giấy tờ, văn bản phục vụ mục đích cá nhân và có yêu cầu chứng thực chữ ký trên bản dịch thì phải xuất trình các giấy tờ sau đây:
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng;
- Bản chính hoặc bản sao từ sổ gốc, bản sao có chứng thực một trong các giấy tờ quy định tại khoản 2 Điều 27 Nghị định 23/2015/NĐ-CP; trừ trường hợp dịch những ngôn ngữ không phổ biến mà người dịch không có bằng cử nhân ngoại ngữ, bằng tốt nghiệp đại học nhưng thông thạo ngôn ngữ cần dịch;
- Bản dịch đính kèm giấy tờ, văn bản cần dịch.
Người yêu cầu chứng thực phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực, trừ trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều 24 Nghị định 23/2015/NĐ-CP.
♠ Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ yêu cầu chứng thực, tùy theo từng trường hợp, nếu thấy đủ giấy tờ theo quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều 31 Nghị định 23/2015/NĐ-CP và giấy tờ, văn bản được dịch không thuộc các trường hợp quy định tại Điều 32 Nghị định 23/2015/NĐ-CP thì thực hiện chứng thực như sau:
- Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ ký người dịch theo mẫu quy định;
- Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản dịch giấy tờ, văn bản có từ 02 (hai) trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu giấy tờ, văn bản có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
♠ Trường hợp người dịch là viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự đồng thời là người thực hiện chứng thực tại các Cơ quan đại diện thì viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự phải cam đoan về việc đã dịch chính xác nội dung giấy tờ, văn bản; ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu của Cơ quan đại diện.
Giấy tờ, văn bản không được dịch để chứng thực chữ ký người dịch
Giấy tờ, văn bản không được dịch để chứng thực chữ ký người dịch theo Điều 32 Nghị định 23/2015/NĐ-CP như sau:
- Giấy tờ, văn bản đã bị tẩy xóa, sửa chữa; thêm, bớt nội dung không hợp lệ.
- Giấy tờ, văn bản bị hư hỏng, cũ nát không xác định được nội dung.
- Giấy tờ, văn bản đóng dấu mật của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được dịch.
- Giấy tờ, văn bản có nội dung quy định tại khoản 4 Điều 22 Nghị định 23/2015/NĐ-CP.
Giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định tại khoản 1 Điều 20 Nghị định 23/2015/NĐ-CP.
Thời hạn chứng thực chữ ký người dịch
Theo Điều 33 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định về thời hạn chứng thực chữ ký người dịch như sau:
Thời hạn chứng thực chữ ký người dịch được thực hiện theo quy định tại Điều 7 Nghị định 23/2015/NĐ-CP hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
>>Xem thêm: Di chúc hợp pháp không có công chứng, chứng thực
Trên đây là bài viết về: Thủ tục chứng thực chữ ký người dịch. Nếu còn vấn đề gì thắc mắc, vui lòng liên hệ LawKey hoặc có thể sử dụng dịch vụ Luật sư tư vấn của chúng tôi.
02 trường hợp chuyển đổi Phòng công chứng
Theo quy định hiện nay thì các trường hợp nào sẽ được chuyển đổi Phòng công chứng? Hãy cùng LawKey tìm hiểu qua bài viết [...]
Đăng ký hành nghề công chứng viên là gì?
Đăng ký hành nghề là một trong những thủ tục cần thiết để công chứng viên được hành nghề theo quy định pháp luật [...]