Thủ tục đăng ký chỉ dẫn địa lý theo quy định của pháp luật
Chỉ dẫn địa lý là đối tượng của quyền sở hữu công nghiệp được bảo hộ theo quy định của pháp luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam. Điểm khác biệt giữa chỉ dẫn địa lý và các đối tượng khác của quyền sở hữu trí tuệ là quyền đăng ký chỉ dẫn địa lý của Việt Nam thuộc về Nhà nước. Như vậy, thủ tục đăng ký chỉ dẫn địa lý như nào?
Thứ nhất, thành phần hồ sơ đăng ký chỉ dẫn địa lý
- Tờ khai đăng ký chỉ dẫn địa lý (2 bản)
- Mẫu trình bày chỉ dẫn địa lý (10 mẫu)
- Bản mô tả tính chất/chất lượng/danh tiếng của sản phẩm (02 bản)
- Bản đồ khu vực địa lý tương ứng với chỉ dẫn địa lý (02 bản)
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thứ hai, yêu cầu đối với đơn đăng ký chỉ dẫn địa lý
Tài liệu, mẫu vật, thông tin xác định chỉ dẫn địa lý cần bảo hộ trong đơn đăng ký chỉ dẫn địa lý bao gồm:
1.Tên gọi, dấu hiệu là chỉ dẫn địa lý.
2.Sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý.
3.Bản mô tả tính chất, chất lượng đặc thù, danh tiếng của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý và các yếu tố đặc trưng của điều kiện tự nhiên tạo nên tính chất, chất lượng đặc thù, danh tiếng của sản phẩm đó (sau đây gọi là bản mô tả tính chất đặc thù). Bản mô tả tính chất đặc thù phải có các nội dung:
– Mô tả loại sản phẩm tương ứng, bao gồm cả nguyên liệu thô và các đặc tính lý học, hoá học, vi sinh và cảm quan của sản phẩm
– Cách xác định khu vực địa lý tương ứng với chỉ dẫn địa lý
– Chứng cứ về loại sản phẩm có xuất xứ từ khu vực địa lý yêu cầu bảo hộ
– Mô tả phương pháp sản xuất, chế biến mang tính địa phương và có tính ổn định
– Thông tin về mối quan hệ giữa tính chất, chất lượng đặc thù hoặc danh tiếng của sản phẩm với điều kiện địa lý của khu vực địa lý yêu cầu bảo hộ
– Thông tin về cơ chế tự kiểm tra các tính chất, chất lượng đặc thù của sản phẩm
4. Bản đồ khu vực địa lý tương ứng với chỉ dẫn địa lý;
5.Tài liệu chứng minh chỉ dẫn địa lý đang được bảo hộ tại nước có chỉ dẫn địa lý đó, nếu là chỉ dẫn địa lý của nước ngoài.
Thứ ba, trình tự thực hiện thủ tục đăng ký chỉ dẫn địa lý
– Bước 1: Tiếp nhận đơn
Đơn đăng ký có thể nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện tới trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội hoặc 2 Văn phòng đại diện của Cục tại TP. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.
– Bước 2: Thẩm định hình thức đơn
Kiểm tra việc tuân thủ các quy định về hình thức đối với đơn, từ đó đưa ra kết luận đơn có được coi là hợp lệ hay không (Ra quyết định chấp nhận đơn hợp lệ/từ chối chấp nhận đơn).
+ Trường hợp đơn hợp lệ, Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định chấp nhận đơn hợp lệ;
+ Trường hợp đơn không hợp lệ, Cục Sở hữu trí tuệ ra thông báo dự định từ chối chấp nhận đơn trong đó nêu rõ các lý do, thiếu sót khiến cho đơn có thể bị từ chối chấp nhận và ấn định thời hạn 2 tháng để người nộp đơn có ý kiến hoặc sửa chữa thiếu sót. Nếu người nộp đơn không sửa chữa thiếu sót/sửa chữa thiếu sót không đạt yêu cầu/không có ý kiến phản đối/ý kiến phản đối không xác đáng thì Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định từ chối chấp nhận đơn.
– Bước 3: Công bố đơn
Sau khi có quyết định chấp nhận đơn hợp lệ, đơn sẽ được công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp.
– Bước 4: Thẩm định nội dung đơn
Đánh giá khả năng được bảo hộ của đối tượng nêu trong đơn theo các điều kiện bảo hộ.
– Bước 5: Ra quyết định cấp/từ chối cấp văn bằng bảo hộ
+ Nếu đối tượng nêu trong đơn không đáp ứng được các yêu cầu về bảo hộ, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra quyết định từ chối cấp văn bằng bảo hộ;
+ Nếu đối tượng nêu trong đơn đáp ứng được các yêu cầu về bảo hộ và người nộp đơn nộp phí, lệ phí đầy đủ, đúng hạn thì Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra quyết định cấp văn bằng bảo hộ, ghi nhận vào Sổ đăng ký quốc gia về chỉ dẫn địa lý và công bố trên Công báo Sở hữu công nghiệp.
Thứ tư, thời hạn giải quyết
– Thẩm định hình thức: 01 tháng từ ngày nộp đơn;
– Công bố đơn: trong thời hạn 02 tháng từ ngày chấp nhận đơn hợp lệ;
– Thẩm định nội dung đơn: không quá 06 tháng kể từ ngày công bố đơn.
Trên đây là nội dung Thủ tục đăng ký chỉ dẫn địa lý LawKey gửi đến bạn đọc. Nếu còn vấn đề chưa rõ, vui lòng liên hệ với Lawkey để được giải đáp.
Xem thêm: Thủ tục cấp Giấy đăng ký đầu tư trong pháp luật hiện hành
Những lưu ý với đơn đăng ký sở hữu công nghiệp
Ngày càng nhiều tổ chức, cá nhân đăng ký sở hữu công nghiệp là vì họ sẽ được pháp luật bảo vệ. Vậy có những lưu [...]
Quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp theo quy định hiện nay
Sử dụng, đưa đối tượng sở hữu công nghiệp vào khai thác để thu được các lợi ích từ chúng mang lại có thể được [...]