Thủ tục ghi nợ tiền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân
Thủ tục ghi nợ tiền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân theo Nghị định 79/2019/NĐ-CP được pháp luật hiện nay quy định như thế nào? Cùng Lawkey tìm hiểu nội dung này qua bài viết dưới đây
Đối tượng được ghi nợ tiền sử dụng đất
Khoản 1 Điều 1 Nghị định 79/2019/NĐ-CP quy định những đối tượng sau được ghi nợ tiền sử dụng đất trong trường hợp được giao đất tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định của pháp luật về đất đai gồm:
– Người có công với cách mạng: Việc xác định người có công với cách mạng được thực hiện theo quy định của pháp luật về người có công.
– Hộ nghèo;
– Hộ gia đình, cá nhân là đồng bào dân tộc thiểu số;
– Hộ gia đình, cá nhân có hộ khẩu thường trú tại địa bàn cấp xã được công nhận là địa bàn kinh tế – xã hội khó khăn, địa bàn kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
Việc xác định hộ nghèo; hộ gia đình, cá nhân là đồng bào dân tộc thiểu số hoặc hộ gia đình, cá nhân có hộ khẩu thường trú tại địa bàn cấp xã được công nhận là địa bàn kinh tế – xã hội khó khăn, địa bàn kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Thủ tục ghi nợ tiền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân
Khoản 4 Điều 1 Nghị định 79/2019 quy định về Trình tự, thủ tục ghi nợ tiền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân như sau:
1. Nộp hồ sơ
Hộ gia đình, cá nhân nộp Đơn đề nghị ghi nợ tiền sử dụng đất và giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được ghi nợ tiền sử dụng đất cùng với hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật (trong đó bao gồm: Quyết định giao đất tái định cư và Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư do cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt) tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc cơ quan tài nguyên và môi trường (Văn phòng).
2. Lập phiếu chuyển thông tin
Văn phòng rà soát, kiểm tra hồ sơ của hộ gia đình, cá nhân và lập Phiếu chuyển thông tin gửi đến cơ quan thuế và các cơ quan liên quan theo quy định, trong đó tại Phiếu chuyển thông tin phải có nội dung về số tiền bồi thường về đất, hỗ trợ về đất mà hộ gia đình, cá nhân được nhận; đồng thời trả Giấy hẹn cho hộ gia đình, cá nhân theo quy định.
3. Ban hành thông báo tiền sử dụng đất
Căn cứ Phiếu chuyển thông tin do Văn phòng chuyển đến, cơ quan thuế xác định và ban hành Thông báo theo quy định để gửi đến hộ gia đình, cá nhân, Văn phòng và cơ quan liên quan (nếu cần) trong thời hạn không quá hai (02) ngày làm việc kể từ ngày ban hành Thông báo.
Tại Thông báo phải bao gồm các nội dung:
– Tổng số tiền sử dụng đất hộ gia đình, cá nhân phải nộp.
– Số tiền sử dụng đất không được ghi nợ (là số tiền bồi thường về đất, hỗ trợ về đất mà hộ gia đình, cá nhân được nhận).
– Số tiền sử dụng đất được ghi nợ bằng (=) Tổng số tiền sử dụng đất hộ gia đình, cá nhân phải nộp trừ (-) Số tiền sử dụng đất không được ghi nợ (là số tiền bồi thường về đất, hỗ trợ về đất mà hộ gia đình, cá nhân được nhận).
Thời hạn phải nộp tiền sử dụng đất
Thời hạn hộ gia đình, cá nhân phải nộp tiền; gồm:
– Thời hạn nộp số tiền sử dụng đất không được ghi nợ theo thời hạn quy định tại Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ như sau:
+ Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ký Thông báo của cơ quan thuế, người sử dụng đất phải nộp 50% tiền sử dụng đất theo Thông báo.
+ Trong vòng 60 ngày tiếp theo, người sử dụng đất phải nộp 50% tiền sử dụng đất còn lại theo Thông báo.
+ Quá thời hạn quy định nêu trên, người sử dụng đất chưa nộp đủ số tiền sử dụng đất theo Thông báo thì phải nộp tiền chậm nộp đối với số tiền chưa nộp theo mức quy định của pháp luật về quản lý thuế trừ trường hợp có đơn xin ghi nợ tiền sử dụng đất đối với những trường hợp được ghi nợ.
– Thời hạn nộp số tiền sử dụng đất được ghi nợ: trong thời hạn 05 năm kể từ ngày có quyết định giao đất tái định cư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
4. Nộp tiền sử dụng đất
Căn cứ Thông báo của cơ quan thuế, hộ gia đình, cá nhân nộp số tiền sử dụng đất không được ghi nợ (là số tiền bồi thường về đất, hỗ trợ về đất mà hộ gia đình, cá nhân được nhận) tại cơ quan kho bạc nhà nước hoặc đơn vị được cơ quan kho bạc nhà nước ủy nhiệm thu (kho bạc) trong thời hạn quy định và nộp chứng từ do kho bạc cung cấp tại Văn phòng để được cấp Giấy chứng nhận.
5. Cấp chứng từ
Kho bạc có trách nhiệm thu tiền sử dụng đất theo Thông báo của cơ quan thuế và cung cấp chứng từ cho hộ gia đình, cá nhân; đồng thời chuyển thông tin về số tiền thu được của hộ gia đình, cá nhân đến các cơ quan liên quan theo quy định.
6. Trả giấy chứng nhận
Căn cứ chứng từ mà hộ gia đình, cá nhân nộp, Văn phòng trả Giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân theo quy định; trong đó tại Giấy chứng nhận có nội dung về số tiền sử dụng đất ghi nợ và thời hạn thanh toán (trong thời hạn 05 năm kể từ ngày có quyết định giao đất tái định cư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
Lưu ý: Hộ gia đình, cá nhân được ghi nợ tiền sử dụng đất phải nộp đủ tiền sử dụng đất còn nợ, tiền chậm nộp (nếu có) trước khi chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử dụng đất. Đối với trường hợp thừa kế quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật mà chưa trả hết nợ tiền sử dụng đất thì người nhận thừa kế có trách nhiệm tiếp tục trả nợ tiền sử dụng đất theo quy định.
Trên đây là nội dung Thủ tục ghi nợ tiền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân Lawkey gửi đến bạn đọc. Nếu có thắc mắc, vui lòng liên hệ Lawkey.
Xem thêm: Được miễn, giảm tiền sử dụng đất mấy lần theo luật hiện hành?
Tiền sử dụng đất phải nộp khi được Nhà nước giao đất được xác định ra sao?
Trình tự, thủ tục cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai
Trình tự, thủ tục cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai như thế nào theo Luật Đất đai năm 2024? Công bố thông tin, dữ [...]
Rút tài sản thế chấp là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
Rút tài sản thế chấp là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất được pháp luật hiện nay quy định như thế [...]