Thủ tục miễn chấp hành án phạt tù theo quy định hiện nay
Hồ sơ đề nghị miễn chấp hành án phạt tù bao gồm những giấy tờ nào? Thủ tục miễn chấp hành án phạt tù theo quy định hiện nay được thực hiện ra sao?
Hồ sơ đề nghị miễn chấp hành án phạt tù
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 39 Luật thi hành án hình sự 2019, hồ sơ đề nghị miễn chấp hành án phạt tù bao gồm:
– Bản sao bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật;
– Văn bản đề nghị của Viện trưởng Viện kiểm sát có thẩm quyền;
– Đơn xin miễn chấp hành án phạt tù của người bị kết án;
– Bản tường trình có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền (đối với người bị kết án đã lập công hoặc lập công lớn);
– Kết luận của bệnh viện, hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh, cấp quân khu trở lên (đối với người bị kết án bị bệnh hiểm nghèo);
– Xác nhận của chính quyền địa phương nơi người đó cư trú (đối với người bị kết án chấp hành tốt pháp luật, có hoàn cảnh gia đình đặc biệt khó khăn).
Xem thêm: Tổ chức thi hành quyết định tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù
Thủ tục miễn chấp hành án phạt tù
Cơ quan có thẩm quyền xem xét và quyết định miễn chấp hành án phạt tù theo quy định tại Điều 39 Luật thi hành án hình sự 2019 như sau:
Bước 1: Lập hồ sơ đề nghị
Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh, Viện kiểm sát quân sự cấp quân khu nơi người chấp hành án phạt tù đang cư trú hoặc làm việc lập hồ sơ đề nghị Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Tòa án quân sự cấp quân khu xét miễn chấp hành án phạt tù.
Hồ sơ bao gồm đầy đủ các giấy tờ theo quy định trên.
Bước 2: Xem xét và ra quyết định
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị miễn chấp hành án phạt tù, Chánh án Tòa án có thẩm quyền thành lập Hội đồng và tổ chức phiên họp để xét, quyết định miễn chấp hành án phạt tù.
Thành phần Hội đồng gồm 03 Thẩm phán; phiên họp có sự tham gia của Kiểm sát viên Viện kiểm sát cùng cấp.
Trường hợp hồ sơ phải bổ sung theo yêu cầu của Tòa án thì thời hạn mở phiên họp được tính từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung.
Bước 3: Gửi quyết định đến cơ quan có liên quan
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định về việc miễn chấp hành án phạt tù, Tòa án phải gửi quyết định đó cho người chấp hành án, Viện kiểm sát đề nghị, Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp, cơ quan thi hành án hình sự cùng cấp, Tòa án đã ra quyết định thi hành án, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người được miễn chấp hành án cư trú, đơn vị quân đội được giao quản lý người đó, Sở Tư pháp nơi Tòa án đã ra quyết định có trụ sở, Bộ Ngoại giao trong trường hợp người được miễn chấp hành án là người nước ngoài.
Bước 4: Thi hành quyết định
Ngay sau khi nhận được quyết định miễn chấp hành án phạt tù, trại giam, trại tạm giam, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện phải làm thủ tục trả tự do cho người được miễn chấp hành án và báo cáo kết quả cho cơ quan quản lý thi hành án hình sự hoặc cơ quan thi hành án hình sự cấp trên.
Xem thêm: Thủ tục giảm thời hạn chấp hành án phạt tù theo quy định hiện nay
Thủ tục giảm thời hạn chấp hành án phạt tù theo quy định hiện nay
Trên đây là bài tư vấn của chúng tôi gửi đến bạn đọc. Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào, bạn hãy liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ tư vấn.
Chế độ báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam theo quy định mới nhất
Nhà đầu tư thực hiện dự án tại Việt Nam có trách nhiệm báo cáo hoạt động đầu tư của mình về việc thực hiện đầu [...]
Tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản
Những dấu hiệu đặc trưng của tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản là gì? Hãy tìm hiểu thông qua bài viết dưới [...]