Tìm hiểu tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh được sử dụng rất thường xuyên trong quá trình thực hiện hoạt động kế toán trong doanh nghiệp. Cùng Chìa khóa pháp luật tìm hiểu về tài khoản 911 này.
Căn cứ pháp lý: Thông tư 133/2016/TT-BTC
1. Ý nghĩa tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm.
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm:
– Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh:
Là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán. Gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ. Còn có giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư. Như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư. Bên cạnh đó còn có chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
– Kết quả hoạt động tài chính:
Là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính.
– Kết quả hoạt động khác:
Là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
2. Kết cấu tài khoản 911- Xác định kết quả kinh doanh
Bên Nợ:
– Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán.
– Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác.
– Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
– Kết chuyển lãi.
Bên Có:
– Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán trong kỳ.
– Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác. Và khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
– Kết chuyển lỗ.
Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ.
>>>Xem thêm: Tìm hiểu tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
3. Hạch toán tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh
3.1. Cuối kỳ kế toán, thực hiện việc kết chuyển số doanh thu bán hàng thuần vào Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Ghi:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nợ TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
3.2. Kết chuyển trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư
Như chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý nhượng bán bất động sản đầu tư.
Ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán.
3.3. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác
Ghi:
Nợ TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Nợ TK 711 – Thu nhập khác
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
>>>Xem thêm: Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 632
3.4. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí hoạt động tài chính và các khoản chi phí khác
Ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 635 – Chi phí tài chính
Có TK 811 – Chi phí khác.
3.5. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
3.6. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ và số phát sinh bên Có TK 8212 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại”
– Nếu TK 8212 có số phát sinh bên Nợ lớn hơn số phát sinh bên Có thì số chênh lệch. Ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
– Nếu số phát sinh Nợ TK 8212 nhỏ hơn số phát sinh Có TK 8212, kế toán kết chuyển số chênh lệch. Ghi:
Nợ TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
>>>Xem thêm: Hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên
3. 7. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ
Ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 641 – Chi phí bán hàng.
3.8. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ
Ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp.
3.9. Tính và kết chuyển số lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp của hoạt động kinh doanh trong kỳ
Ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối.
3.10. Kết chuyển số lỗ hoạt động kinh doanh trong kỳ
Ghi:
Nợ TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
Đối với các đơn vị kế toán có lập báo cáo tài chính giữa niên độ (cuối quý). Thì các bút toán (từ 1 đến 10) được ghi chép cho kỳ kế toán quý.
>>>Xem thêm: Bút toán cuối tháng trong doanh nghiệp sản xuất
Trên đây là nội dung giải đáp thắc mắc về các vấn đề tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh. Để được tư vấn giải đáp thắc mắc, quý bạn đọc xin liên hệ tổng đài theo số hotline của Lawkey. Xin chân thành cảm ơn!
Điều kiện ủy nhiệm lập hóa đơn điện tử cho bên thứ ba
Điều kiện ủy nhiệm lập hóa đơn điện tử cho bên thứ ba hiện nay được quy định như thế nào? Hãy cùng LawKey tìm hiểu [...]
Đối tượng chịu thuế suất 0% thuế giá trị gia tăng trong công ty cổ phần
Trong hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần, có những loại hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất 0% thuế giá trị gia tăng. [...]