Tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn của tổ chức tín dụng
Tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn dùng để được dùng để cho vay trung và dài hạn của tổ chức tín dụng nhằm đảm bảo an toàn tài chính cho tổ chức tín dụng.
Căn cứ pháp lý:
– Luật tổ chức tín dụng năm 2010
– Luật tổ chức tín dụng sửa đổi, bổ sung năm 2017
– Thông tư 36/2014/TT-NHNN
1.Tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung hạn và dài hạn
Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài sử dụng nguồn vốn ngắn hạn để cho vay trung hạn, dài hạn tính theo đồng Việt Nam, bao gồm đồng Việt Nam và các loại ngoại tệ được quy đổi sang đồng Việt Nam theo tỷ lệ được tính theo công thức sau:
Trong đó:
– A: là tỷ lệ của nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung hạn, dài hạn.
– B: là tổng dư nợ cho vay trung hạn, dài hạn tổng nguồn vốn trung hạn, dài hạn.
– C: là nguồn vốn ngắn hạn.
2. Tổng dư nợ cho vay trung hạn, dài hạn
Tổng dư nợ cho vay trung hạn, dài hạn bao gồm:
a) Các khoản sau đây có thời hạn còn lại từ 12 tháng trở lên:
(i) Các khoản cho vay, cho thuê tài chính (bao gồm cả khoản cho vay, cho thuê tài chính đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác tại Việt Nam), trừ dư nợ cho vay, cho thuê tài chính bằng nguồn ủy thác của Chính phủ, cá nhân và của tổ chức khác (bao gồm cả: tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác tại Việt Nam; ngân hàng mẹ, chi nhánh ở nước ngoài của ngân hàng mẹ) mà các rủi ro liên quan đến khoản cho vay, cho thuê tài chính này do Chính phủ, cá nhân và tổ chức này chịu;
(ii) Các khoản ủy thác cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác cho vay, cho thuê tài chính mà tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài ủy thác chịu rủi ro;
(iii) Các khoản mua, đầu tư vào giấy tờ có giá, trừ giấy tờ có giá được sử dụng trong các giao dịch của Ngân hàng Nhà nước;
b) Dư nợ cho vay, dư nợ cho thuê tài chính, số dư mua, đầu tư giấy tờ có giá trung hạn và dài hạn bị quá hạn;
c) Dư nợ cho vay, số dư mua, đầu tư giấy tờ có giá ngắn hạn bị quá hạn, mà thời hạn cho vay, thời hạn đầu tư vào giấy tờ có giá cộng với thời gian quá hạn từ 12 tháng trở lên.
3. Nguồn vốn trung hạn, dài hạn
Bao gồm các khoản sau đây có thời hạn còn lại từ 12 tháng trở lên:
a) Tiền gửi của tổ chức (không bao gồm tiền gửi của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác tại Việt Nam và tiền gửi các loại của Kho bạc Nhà nước, nếu có), cá nhân;
b) Tiền gửi, tiền vay tổ chức tín dụng mẹ ở nước ngoài, chi nhánh ở nước ngoài của tổ chức tín dụng mẹ ở nước ngoài;
c) Tiền huy động từ phát hành kỳ phiếu, tín phiếu, chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu;
d) Khoản vay các tổ chức tài chính ở trong nước (không bao gồm tiền vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác tại Việt Nam) và khoản vay các tổ chức tài chính ở nước ngoài, trừ các khoản vay quy định tại điểm b khoản này;
đ) Vốn điều lệ, vốn được cấp và quỹ dự trữ còn lại sau khi trừ các khoản mua, đầu tư tài sản cố định, góp vốn, mua cổ phần theo quy định của pháp luật;
e) Thặng dư vốn cổ phần, lợi nhuận không chia còn lại sau khi mua cổ phiếu quỹ.
4. Nguồn vốn ngắn hạn
Bao gồm các khoản sau đây có thời hạn còn lại dưới 12 tháng:
a) Tiền gửi của tổ chức (không bao gồm tiền gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác tại Việt Nam và tiền gửi các loại của Kho bạc Nhà nước, nếu có), cá nhân;
b) Tiền gửi, tiền vay của tổ chức tín dụng mẹ ở nước ngoài, chi nhánh ở nước ngoài của tổ chức tín dụng mẹ ở nước ngoài;
c) Tiền huy động từ phát hành trái phiếu, tín phiếu, chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu;
d) Khoản vay các tổ chức tài chính ở trong nước (không bao gồm khoản vay tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam) và khoản vay các tổ chức tài chính ở nước ngoài, trừ các khoản vay quy định tại điểm b khoản này.
5.Tỷ lệ sử dụng vốn ngắn hạn để cho vay trung, dài hạn
Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được sử dụng nguồn vốn ngắn hạn để cho vay trung hạn và dài hạn theo tỷ lệ tối đa như sau:
a) Ngân hàng thương mại: 60%;
b) Chi nhánh ngân hàng nước ngoài: 60%;
c) Tổ chức tín dụng phi ngân hàng: 200%;
d) Ngân hàng hợp tác xã: 60%.
6. Tỷ lệ mua, đầu tư trái phiếu Chính phủ (bao gồm cả các khoản ủy thác cho tổ chức khác mua, đầu tư trái phiếu Chính phủ nhưng không bao gồm các khoản mua, đầu tư trái phiếu Chính phủ bằng nguồn vốn ủy thác từ tổ chức khác) theo tỷ lệ tối đa so với nguồn vốn ngắn hạn
a) Ngân hàng thương mại nhà nước: 15%;
b) Ngân hàng thương mại cổ phần, ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài: 35%;
c) Chi nhánh ngân hàng nước ngoài: 15%;
d) Tổ chức tín dụng phi ngân hàng: 5%;
đ) Ngân hàng hợp tác xã: 40%.
>>Xem thêm Quy định về hạn chế cấp tín dụng của tổ chức tín dụng
Mức hưởng lương hưu hàng tháng và các khoản trợ cấp
Mức hưởng lương hưu hàng tháng và các khoản trợ cấp (nếu có) Người lao động đủ điều kiện hưởng lương hưu theo [...]
Mức bồi thường tai nạn lao động theo quy định mới nhất
Người lao động bị tai nạn lao động ngoài mức hưởng chế độ còn được thêm một khoản bồi thường. Thông tư 04/2015/TT-BLĐTBXH [...]