03 trường hợp không được đăng ký nghĩa vụ quân sự
Những trường hợp nào thì không được thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự? Hãy cùng LawKey tìm hiểu qua bài viết dưới đây.
03 trường hợp không được đăng ký nghĩa vụ quân sự
Công dân thuộc một trong các trường hợp sau đây không được đăng ký nghĩa vụ quân sự:
- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hình phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế hoặc đã chấp hành xong hình phạt tù nhưng chưa được xóa án tích;
- Đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) hoặc đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
- Bị tước quyền phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân.
Khi hết thời hạn áp dụng các biện pháp quy định tại khoản 1 Điều 13 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015, công dân được đăng ký nghĩa vụ quân sự.
(Điều 13 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015)
Nguyên tắc đăng ký nghĩa vụ quân sự
Tại Điều 11 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định nguyên tắc đăng ký nghĩa vụ quân sự và quản lý công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự như sau:
- Đúng đối tượng, trình tự thủ tục, chế độ chính sách theo quy định của pháp luật.
- Thống nhất, công khai, minh bạch, thuận lợi cho công dân.
- Quản lý chặt chẽ, nắm chắc số lượng, chất lượng, nhân thân của công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự.
- Mọi thay đổi về cư trú của công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự phải được đăng ký và quản lý theo quy định của pháp luật.
Cơ quan đăng ký nghĩa vụ quân sự
Theo Điều 15 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định cơ quan đăng ký nghĩa vụ quân sự như sau:
- Ban Chỉ huy quân sự cấp xã thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự cho công dân cư trú tại địa phương.
- Ban Chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự cho công dân làm việc, học tập tại cơ quan, tổ chức và tổng hợp báo cáo Ban Chỉ huy quân sự huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương (sau đây gọi chung là cấp huyện) nơi cơ quan, tổ chức đặt trụ sở;
Trường hợp cơ quan, tổ chức không có Ban Chỉ huy quân sự ở cơ sở thì người đứng đầu hoặc người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức có trách nhiệm tổ chức cho công dân thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự tại nơi cư trú.
Chế độ chính sách trong thời gian đăng ký nghĩa vụ quân sự
Theo Điều 11 Nghị định 13/2016/NĐ-CP quy định chế độ chính sách của công dân trong thời gian thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự
♣ Công dân đang làm việc tại cơ quan, tổ chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước, doanh nghiệp nhà nước trong thời gian thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự được hưởng nguyên lương, phụ cấp và tiền tàu xe đi, về theo chế độ quy định hiện hành của pháp luật.
♣ Công dân không thuộc các cơ quan, tổ chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước, doanh nghiệp nhà nước trong thời gian thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự được đảm bảo các chế độ sau:
- Tiền ăn bằng mức tiền một ngày ăn cơ bản của hạ sĩ quan, binh sĩ bộ binh;
- Thanh toán tiền tàu xe đi, về theo chế độ quy định hiện hành của pháp luật.
♣ Chế độ chính sách quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 11 Nghị định 13/2016/NĐ-CP được thực hiện đối với các trường hợp công dân trong thời gian thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu, đăng ký phục vụ trong ngạch dự bị.
>>Xem thêm: Những đối tượng không được đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán
Trên đây là bài tư vấn của Lawkey về 03 trường hợp không được đăng ký nghĩa vụ quân sự. Nếu còn vấn đề gì thắc mắc, vui lòng liên hệ LawKey hoặc có thể sử dụng Luật sư tư vấn của chúng tôi.
Mức thuế suất cho thuê nhà nghỉ là bao nhiêu theo quy định pháp luật
Những điều cần biết về vấn đề cho thuê nhà nghỉ có mức thuế suất như thế nào theo quy định pháp luật Việt Nam hiện [...]
Tố cáo là gì? nguyên tắc giải quyết tố cáo theo quy định hiện nay
Tố cáo là gì? Khái niệm và nguyên tắc tố cáo theo quy định tại Luật tố cáo 2018 được quy định như thế nào? Cùng Lawkey [...]