Hồ sơ vay vốn ngân hàng mới nhất
Hồ sơ vay vốn ngân hàng mới nhất gồm những giấy tờ, tài liệu gì? Điều kiện vay vốn ngân hàng như thế nào? Hãy cùng LawKey tìm hiểu qua bài viết dưới đây.
Hồ sơ vay vốn ngân hàng mới nhất
Theo Điều 9 Thông tư 39/2016/TT-NHNN, hồ sơ vay vốn ngân hàng mới nhất năm 2023 bao gồm:
Các tài liệu chứng minh đủ điều kiện vay vốn theo mục 2.
Các tài liệu khác do ngân hàng hướng dẫn.
Khi vay vốn ngân hàng thì ngân hàng sẽ hướng dẫn cụ thể một bộ hồ sơ vay vốn ngân hàng, bạn có thể kham thảo hồ sơ vay vốn ngân hàng sau:
Giấy đề nghị vay vốn ngân hàng (loại giấy này tùy thuộc vào ngân hàng).
CCCD/CMND/Hộ chiếu.
Giấy xác nhận độc thân/đăng ký kết hôn.
Giấy tờ chứng minh thu nhập từ lương: Hợp đồng lao động, Quyết định công tác, Sao kê tài khoản trả lương qua ngân hàng hoặc bảng lương 03 – 06 tháng gần nhất.
Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng tài sản: Sổ đỏ, sổ hồng, giấy đăng ký xe.
Điều kiện vay vốn ngân hàng mới nhất
Ngân hàng xem xét, quyết định cho vay khi khách hàng có đủ các điều kiện sau đây:
- Khách hàng là pháp nhân có năng lực pháp luật dân sự theo quy định của pháp luật. Khách hàng là cá nhân từ đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật hoặc từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi không bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật.
- Nhu cầu vay vốn để sử dụng vào mục đích hợp pháp.
- Có phương án sử dụng vốn khả thi.
- Có khả năng tài chính để trả nợ.
(Điều 7 Thông tư 39/2016/TT-NHNN, được sửa đổi bởi Điều 2 Thông tư 06/2023/TT-NHNN)
Nội dung thỏa thuận vay vốn ngân hàng
Thỏa thuận cho vay phải được lập thành văn bản, trong đó tối thiểu có các nội dung sau:
Tên, địa chỉ, mã số doanh nghiệp của tổ chức tín dụng cho vay; tên, địa chỉ, số chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu hoặc mã số doanh nghiệp của khách hàng;
Số tiền cho vay; hạn mức cho vay đối với trường hợp cho vay theo hạn mức; hạn mức cho vay dự phòng đối với trường hợp cho vay theo hạn mức cho vay dự phòng; hạn mức thấu chi đối với trường hợp cho vay theo hạn mức thấu chi trên tài khoản thanh toán;
Mục đích sử dụng vốn vay;
Đồng tiền cho vay, đồng tiền trả nợ;
Phương thức cho vay;
Thời hạn cho vay; thời hạn duy trì hạn mức đối với trường hợp cho vay theo hạn mức, thời hạn hiệu lực của hạn mức cho vay dự phòng đối với trường hợp cho vay theo hạn mức cho vay dự phòng, hoặc thời hạn duy trì hạn mức thấu chi đối với trường hợp cho vay theo hạn mức thấu chi trên tài khoản thanh toán;
Lãi suất cho vay theo thỏa thuận và mức lãi suất quy đổi theo tỷ lệ %/năm tính theo số dư nợ cho vay thực tế và thời gian duy trì số dư nợ cho vay thực tế đó theo quy định tại khoản 3 Điều 13 Thông tư 39/2016/TT-NHNN; nguyên tắc và các yếu tố xác định lãi suất, thời điểm xác định lãi suất cho vay đối với trường hợp áp dụng lãi suất cho vay có điều chỉnh; lãi suất áp dụng đối với dư nợ gốc bị quá hạn; lãi suất áp dụng đối với lãi chậm trả; loại phí liên quan đến khoản vay và mức phí áp dụng;
Giải ngân vốn cho vay và việc sử dụng phương tiện thanh toán để giải ngân vốn cho vay;
Việc trả nợ gốc, lãi tiền vay và thứ tự thu hồi nợ gốc, lãi tiền vay; trả nợ trước hạn;
Cơ cấu lại thời hạn trả nợ; chuyển nợ quá hạn đối với số dư nợ gốc mà khách hàng không trả được nợ đúng hạn theo thỏa thuận và không được tổ chức tín dụng chấp thuận cơ cấu lại thời hạn trả nợ; hình thức và nội dung thông báo chuyển nợ quá hạn theo Điều 20 Thông tư 39/2016/TT-NHNN;
Trách nhiệm của khách hàng trong việc phối hợp với tổ chức tín dụng và cung cấp các tài liệu liên quan đến khoản vay để tổ chức tín dụng thực hiện thẩm định và quyết định cho vay, kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay và trả nợ của khách hàng;
Các trường hợp chấm dứt cho vay; thu nợ trước hạn; chuyển nợ quá hạn đối với số dư nợ gốc mà khách hàng không trả được nợ trước hạn khi tổ chức tín dụng chấm dứt cho vay, thu hồi nợ trước hạn; hình thức và nội dung thông báo chấm dứt cho vay, thu hồi nợ trước hạn theo khoản 1 Điều 21 Thông tư 39/2016/TT-NHNN;
Xử lý nợ vay; phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại; quyền và trách nhiệm của các bên;
Hiệu lực của thỏa thuận cho vay.
(Khoản 1 Điều 23 Thông tư 39/2016/TT-NHNN)
>.Xem thêm: Bị lừa vay tiền qua app phải làm sao?
Trên đây là bài tư vấn của chúng tôi. Nếu còn vấn đề gì thắc mắc, vui lòng liên hệ LawKey hoặc có thể sử dụng Luật sư tư vấn của chúng tôi.
Trường hợp nào khiếu nại không được thụ lý giải quyết?
Trường hợp nào khiếu nại không được thụ lý giải quyết? Các hình thức khiếu nại hiện nay là gì? Hãy cùng LawKey tìm [...]
Xử lý tình trạng doanh nghiệp không chốt sổ bảo hiểm cho lao động
Rất nhiều doanh nghiệp hiện nay không thực hiện việc chốt sổ cho người lao động. Vậy phải xử lý tình trạng doanh nghiệp [...]