Thời hạn quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2023
Thời hạn quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2023 là khi nào? Hãy cùng LawKey tìm hiểu qua bài viết dưới đây.
Thời hạn quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2023
Khoản 2 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm được quy định như sau:
- Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ quyết toán thuế năm; chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ khai thuế năm;
- Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 4 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch đối với hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân của cá nhân trực tiếp quyết toán thuế;
- Chậm nhất là ngày 15 tháng 12 của năm trước liền kề đối với hồ sơ khai thuế khoán của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán; trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới kinh doanh thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế khoán chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày bắt đầu kinh doanh.
Như vậy thời hạn quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2023 chậm nhất là ngày 31/3/2023.
Một số lưu ý khi kê khai mẫu tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp
- Chỉ tiêu G1, G3: NNT kê khai số thuế TNDN nộp thừa kỳ trước chuyển sang bù trừ với số thuế TNDN phải nộp kỳ này.
- Chỉ tiêu D11, G2, G4, G5: NNT kê khai số thuế TNDN đã tạm nộp vào NSNN tính đến thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán.
Ví dụ: NNT có kỳ tính thuế từ 01/01/2021 đến 31/12/2021 thì số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm là số thuế TNDN đã nộp cho kỳ tính thuế năm 2021 tính từ ngày 01/01/2021 đến hết ngày 31/3/2022.
- Trường hợp NNT là doanh nghiệp xổ số có hoạt động sản xuất kinh doanh khác hoạt động kinh doanh xổ số thì NNT kê khai số thuế TNDN phải nộp của hoạt động kinh doanh xổ số vào chỉ tiêu E1, số thuế TNDN phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh khác vào chỉ tiêu E2, E3.
- Các chỉ tiêu E, G: NNT không kê khai số thuế TNDN phải nộp, đã tạm nộp của hoạt động được hưởng ưu đãi khác tỉnh đã kê khai riêng.
- Chỉ tiêu E4, G5, H3: NNT kê khai số thuế TNDN phải nộp, đã tạm nộp của hoạt động chuyển nhượng cơ sở hạ tầng, nhà được bàn giao kỳ này và có thu tiền ứng trước của khách hàng theo tiến độ (bao gồm số tiền đã thu của các kỳ trước và kỳ này).
Thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp
Thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm:
♣ Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ;
♣ Thu nhập khác, bao gồm:
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng quyền góp vốn;
Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản;
Thu nhập từ quyền sử dụng tài sản, quyền sở hữu tài sản, kể cả thu nhập từ quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật;
Thu nhập từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản, trong đó có các loại giấy tờ có giá; thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ;
Khoản thu từ nợ khó đòi đã xóa nay đòi được;
Khoản thu từ nợ phải trả không xác định được chủ; khoản thu nhập từ kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót và các khoản thu nhập khác.
(Điều 3 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008, được sửa đổi 2014)
>>Xem thêm: Cần làm gì khi hồ sơ khai thuế có sai sót?
Trên đây là bài viết về: Thời hạn quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2023. Nếu còn vấn đề gì thắc mắc, vui lòng liên hệ LawKey hoặc có thể sử dụng dịch vụ Luật sư tư vấn của chúng tôi.
Xử lý trường hợp phát sinh khi thông báo phát hành hóa đơn
Trong quá trình thông báo phát hành hóa đơn, doanh nghiệp có thể phát sinh một số trường hợp sai sót hay cần điều chỉnh. [...]
Tính Thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng vốn góp, cổ phần
Quy định về Tính Thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng vốn góp, cổ phần Quy định vềTính Thuế thu nhập cá nhân từ [...]