Mức thuế suất thuế TNCN với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh 2023
Mức thuế suất thuế TNCN với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh năm 2023 là bao nhiêu? Hãy cùng LawKey tìm hiểu qua bài viết dưới đây.
Mức thuế suất thuế TNCN với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh năm 2023
Mức thuế suất thuế TNCN với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh năm 2023 được quy định tại Phụ lục 1 ban hành Thông tư 40/2021/TT-BTC, cụ thể như sau:
TT | Danh mục ngành nghề | Thuế suất thuế TNCN |
1. | Phân phối, cung cấp hàng hóa | |
| 0,5% | |
| 0,5% | |
2. | Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu | |
| 2% | |
| 2% | |
– Cho thuê tài sản gồm: + Cho thuê nhà, đất, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi trừ dịch vụ lưu trú; + Cho thuê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị không kèm theo người điều khiển; + Cho thuê tài sản khác không kèm theo dịch vụ; | 5% | |
– Làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp;- Khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác. | 5% | |
3. | Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu | |
| 1,5% | |
– Hoạt động không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT; – Hoạt động hợp tác kinh doanh với tổ chức thuộc nhóm ngành nghề này mà tổ chức có trách nhiệm khai thuế GTGT đối với toàn bộ doanh thu của hoạt động hợp tác kinh doanh theo quy định. | 1,5% | |
4. | Hoạt động kinh doanh khác | |
– Hoạt động sản xuất các sản phẩm thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 5%; | 1% | |
– Hoạt động cung cấp các dịch vụ thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 5%; | ||
– Hoạt động khác chưa được liệt kê ở các nhóm 1, 2, 3 nêu trên; |
Cách tính thuế TNCN với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh năm 2023
Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x Thuế suất thuế TNCN |
Trong đó:
♣ Doanh thu tính thuế TNCN là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của toàn bộ:
- Tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền;
- Các khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội, phí thu thêm được hưởng theo quy định;
- Các khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác (chỉ tính vào doanh thu tính thuế TNCN);
- Doanh thu khác mà hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
♣ Thuế suất thuế TNCN như mục 1.
Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh hoạt động nhiều lĩnh vực, ngành nghề thì hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thực hiện khai và tính thuế theo tỷ lệ thuế tính trên doanh thu áp dụng đối với từng lĩnh vực, ngành nghề.
Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không xác định được doanh thu tính thuế của từng lĩnh vực, ngành nghề hoặc xác định không phù hợp với thực tế kinh doanh thì cơ quan thuế thực hiện ấn định doanh thu tính thuế của từng lĩnh vực, ngành nghề theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
(Điều 10 Nghị định 40/2021/NĐ-CP)
>>Xem thêm: Hộ kinh doanh vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế thì áp dụng mức phạt của cá nhân hay tổ chức?
Trên đây là bài viết về: Mức thuế suất thuế TNCN với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh 2023. Nếu còn vấn đề gì thắc mắc, vui lòng liên hệ LawKey hoặc có thể sử dụng dịch vụ Luật sư tư vấn của chúng tôi.
Quy định pháp luật về việc không tính tiền chậm nộp
Pháp luật quy định như thế nào về việc không tính tiền chậm nộp? Các trường hợp không tính tiền chậm nộp Căn cứ [...]
Điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu
Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu trong công ty cổ phần hay bất kể doanh nghiệp nào khác đều có thể được khấu trừ thuế [...]