Ưu đãi thuế TNDN
Các mức ưu đãi thuế TNDN
Thuế suất 10% trong 15 năm
a) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới:
Ứng dụng và ươm tạo công nghệ cao, đầu tư mạo hiểm phát triển công nghệ cao, công nghệ chiến lược.
Sản xuất phần mềm, sản phẩm và dịch vụ an toàn thông tin mạng. Ssản phẩm – dịch vụ công nghệ số trọng điểm, thiết bị điện tử, chip bán dẫn, trung tâm dữ liệu trí tuệ nhân tạo (AI).
Sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục ưu tiên phát triển do Chính phủ quy định.
b) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư:
Vốn đầu tư từ 12.000 tỷ đồng trở lên, giải ngân trong 5 năm kể từ khi được phép đầu tư;
Sử dụng công nghệ đạt chuẩn theo quy định của Bộ KH&CN;
Thuộc đối tượng ưu đãi, hỗ trợ đầu tư đặc biệt theo khoản 2 Điều 20 Luật Đầu tư.
c) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn
d) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại khu công nghệ cao, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, khu công nghệ số tập trung. Dự án đầu tư mới tại khu kinh tế nằm trên địa bàn ưu đãi thuế. Trường hợp dự án đầu tư tại khu kinh tế mà vị trí thực hiện dự án nằm trên cả địa bàn thuộc địa bàn ưu đãi thuế và địa bàn không thuộc địa bàn ưu đãi thuế thì việc xác định ưu đãi thuế của dự án do Chính phủ quy định.
Thuế suất 10%
a) Thu nhập của doanh nghiệp từ hoạt động thuộc ngành, nghề quy định tại điểm k, điểm l khoản 2 Điều 12; tại địa bàn ưu đãi thuế quy định tại điểm b khoản 3 Điều 12
b) Thu nhập của doanh nghiệp từ hoạt động thuộc ngành, nghề quy định tại các điểm i, r và s khoản 2 Điều 12 của Luật này;
c) Thu nhập của nhà xuất bản
d) Thu nhập của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã không thuộc địa bàn:
- Địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn;
- Địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn;
- Khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, khu công nghệ số tập trung.
đ) Thu nhập của cơ quan báo chí
Thuế suất 15%
Thu nhập của doanh nghiệp từ: Sản phẩm cây trồng, rừng trồng, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản.
Đồng thời, không thuộc địa bàn:
- Địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn;
- Địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn;
- Khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, khu công nghệ số tập trung.
Thuế suất 17% trong thời gian 10 năm
a) Dự án đầu tư mới thuộc ngành, nghề ưu đãi quy định tại các điểm m, n và o khoản 2 Điều 12
b) Dự án đầu tư mới thực hiện tại địa bàn quy định tại điểm b khoản 3 Điều 12
c) Dự án đầu tư mới tại khu kinh tế không nằm trên địa bàn quy định tại điểm a, điểm b khoản 3 Điều 12
Thuế suất 17%
Đối với thu nhập của doanh nghiệp tại điểm p khoản 2 Điều 12 của Luật này.
Thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi thuế TNDN
Thủ tướng Chính phủ có thể quyết định kéo dài tối đa thêm 15 năm cho:
Dự án có vốn từ 6.000 tỷ đồng trở lên, có tác động lớn về kinh tế – xã hội;
Dự án có doanh thu ≥ 20.000 tỷ đồng/năm sau 5 năm hoặc sử dụng trên 6.000 lao động;
Dự án hạ tầng kỹ thuật lớn (năng lượng, cầu đường, cảng, sân bay…);
- Với một số dự án đặc biệt, có thể được giảm 50% thuế suất. Kéo dài thời gian ưu đãi tối đa 1,5 lần nhưng không vượt quá thời hạn dự án.
Trên đây là thông tin về thuế suất ưu đãi theo Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025.

Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Nghị định quy định về thuế
CHÍNH PHỦ Số: 91/2014/NĐ-CP CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Hà Nội, ngày 1 tháng [...]

Thông tư 12/2018/TT-BCT quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương
Thông tư 12/2018/TT-BCT quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương Ngày 15/06/2018, Bộ trưởng Bộ Công [...]