Thông tư số 11/2013/TT-BLĐTBXH Ban hành Danh mục công việc nhẹ được sử dụng người dưới 15 tuổi làm việc
BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI Số: 11/2013/TT-BLĐTBXH |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Hà Nội, ngày 11 tháng 6 năm 2013 |
THÔNG TƯ Ban hành Danh mục công việc nhẹ được sử dụng người dưới 15 tuổi làm việc ______________ Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 18 tháng 06 năm 2012; Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội; Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn lao động; Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư quy định danh mục công việc nhẹ được sử dụng người dưới 15 tuổi làm việc, Điều 1 1. Ban hành kèm theo Thông tư này danh mục công việc nhẹ được sử dụng người dưới 15 tuổi làm việc. 2. Thông tư này áp dụng đối với tất cả doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng lao động (sau đây gọi tắt là người sử dụng lao động). Điều 2 1. Người sử dụng lao động có trách nhiệm: a) Rà soát lại các công việc đang sử dụng người dưới 15 tuổi; chỉ được sử dụng người dưới 15 tuổi làm các công việc theo danh mục công việc nhẹ được ban hành kèm theo Thông tư này; b) Khi tuyển dụng người dưới 15 tuổi làm việc phải có giấy khám sức khỏe của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền xác nhận sức khỏe phù hợp với công việc; tổ chức kiểm tra sức khoẻ định kỳ ít nhất 6 tháng 1 lần; c) Tuân thủ các quy định về sử dụng người dưới 15 tuổi được quy định tại khoản 2 Điều 162; khoản 2, khoản 5 Điều 163; khoản 2 Điều 164 của Bộ luật lao động; d) Nơi làm việc bảo đảm các yếu tố vệ sinh môi trường lao động đạt quy chuẩn, tiêu chuẩn vệ sinh cho phép theo quy định của pháp luật hiện hành; đ) Khi tuyển dụng lần đầu người dưới 15 tuổi vào làm việc phải thông báo bằng văn bản về Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh) nơi cơ sở đặt trụ sở chính trong vòng 30 ngày kể từ ngày bắt đầu tuyển dụng vào làm việc theo mẫu quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này; e) Hằng năm, báo cáo việc sử dụng người dưới 15 tuổi làm việc cùng với báo cáo công tác an toàn lao động, vệ sinh lao động về Sở Lao động – Thương binh và Xã hội. 2. Sở Lao động – Thương binh và Xã hội có trách nhiệm: a) Phối hợp với Sở Y tế, Liên đoàn Lao động địa phương thường xuyên tuyên truyền, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Thông tư này; b) Tăng cường thanh tra và xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm quy định của pháp luật về sử dụng người dưới 15 tuổi; c) Hằng năm, tổng hợp, báo cáo Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về tình hình thực hiện Thông tư này cùng với báo cáo công tác an toàn lao động, vệ sinh lao động trên địa bàn. Điều 3 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2013. 2. Bãi bỏ Thông tư số 21/1999/TT-BLĐTBXH ngày 11 tháng 9 năm 1999 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội quy định danh mục nghề, công việc và các điều kiện được nhận trẻ em chưa đủ 15 tuổi vào làm việc kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực. 3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội để xem xét, giải quyết.
DANH MỤC CÔNG VIỆC NHẸ ĐƯỢC SỬ DỤNG NGƯỜI DƯỚI 15 TUỔI LÀM VIỆC Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội) _______________ I. DANH MỤC CÔNG VIỆC ĐƯỢC SỬ DỤNG NGƯỜI DƯỚI 13 TUỔI LÀM VIỆC 1. Diễn viên: múa; hát; xiếc; điện ảnh; sân khấu kịch, tuồng, chèo, cải lương, múa rối (trừ múa rối dưới nước). 2. Vận động viên năng khiếu: thể dục dụng cụ, bơi lội, điền kinh (trừ tạ xích), bóng bàn, cầu lông, bóng rổ, bóng ném, bi-a, bóng đá, các môn võ, đá cầu, cầu mây, cờ vua, cờ tướng, bóng chuyền. II. DANH MỤC CÔNG VIỆC ĐƯỢC SỬ DỤNG NGƯỜI TỪ ĐỦ 13 TUỔI ĐẾN DƯỚI 15 TUỔI LÀM VIỆC 1. Những công việc được sử dụng người dưới 13 tuổi làm việc. 2. Các nghề truyền thống: chấm men gốm, cưa vỏ trai, vẽ tranh sơn mài, làm giấy dó, nón lá, se nhang, chấm nón, dệt chiếu, làm trống, dệt thổ cẩm, làm bún gạo, làm giá đỗ, làm bánh đa (miến), làm bánh đa Kế. 3. Các nghề thủ công mỹ nghệ: thêu ren, mộc mỹ nghệ, làm lược sừng, đan lưới vó, làm tranh Đông Hồ, nặn tò he. 4. Đan lát, làm các đồ gia dụng, đồ thủ công mỹ nghệ từ nguyên liệu tự nhiên như: mây, tre, nứa, dừa, chuối, bèo lục bình. 5. Nuôi tằm. 6. Gói kẹo dừa./. |
Công văn 3016 về phụ cấp ca, phụ cấp chuyên cần và phụ cấp xa nhà
Công văn 3016 về phụ cấp ca, phụ cấp chuyên cần và phụ cấp xa nhà Ngày 30 tháng 07 năm 2018, Bộ Lao động thương binh và xã hội [...]
- Nghị định số 63/2015/NĐ-CP Quy định chính sách đối với người lao động dôi dư khi sắp xếp lại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu
- Thông tư số 57/2014/TT-BTC Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 141/2011/TT-BTC quy định về chế độ thanh toán tiền nghỉ phép hàng năm đối với cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng làm việc trong các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập
- Bộ luật lao động 2019
Nghị định 73/2014/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung Điều 29 Nghị định số 55/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Khoản 3 Điều 54 của Bộ luật Lao động về việc cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động, việc ký quỹ và Danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động
CHÍNH PHỦ Số: 73/2014/NĐ-CP CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Hà Nội, ngày 23 tháng [...]