Thủ tục xác định trước mã số hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
THỦ TỤC XÁC ĐỊNH TRƯỚC MÃ SỐ HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
Theo quy định của pháp luật, người khai hải quan có quyền đề nghị cơ quan hải quan xác định trước mã số đối với hàng hóa dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu. Điều này đã được quy định tại Luật hải quan, được hướng dẫn chi tiết tại Nghị định số Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ; Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính; Nghị định số 59/2018.NĐ-CP ngày 20/04/2018 của Chính phủ. Trong bài viết này, chúng tôi xin giới thiệu tới quý bạn đọc thủ tục xác xác định trước mã số hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Trình tự, cách thức thực hiện thủ tục xác định trước mã số hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Bước 1: Tổ chức, cá nhân đề nghị xác định trước mã số nộp đủ hồ sơ cung cấp thông tin, chứng từ, hồ sơ đối với hàng hóa dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu đến cơ quan hải quan. Bộ hồ sơ xác định trước mã số hàng hóa bao gồm đơn đề nghị xác định trước và mẫu hàng hóa dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu. Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, cá nhân tổ chức đề nghị xác định trước mã số sẽ tiến hành nộp hồ sơ tại Tổng cục Hải quan.
Bước 2: Sau khi nộp hồ sơ, nếu không đủ điện kiện xác định trước mã số hoặc hồ sơ không hợp lệ thì sẽ bị tổng cục hải quan từ chối xác định trước mã số. Nếu cá nhân, tổ chức có đề nghỉ đủ điều kiện xác định trước mã số hàng hóa, hồ sơ hợp lệ thì tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành vãn bản thông báo kết quả xác định trước mã số hàng hóa trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ (đối với trường hợp thông thường), hoặc 60 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ (đối với trường hợp phức tạp cần xác minh làm rõ).
Hồ sơ xác định trước mã số hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Hồ sơ xác định trước mã số hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được quy định tại khoản 1 Điều 7 Thông tư số 38/2017/TT-BTC ngày 25/03/2015 của Bộ tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. Theo đó, khi tiến hành thực hiện thủ tục xác định trước mã số hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thì tổ chức, cá nhân đề nghị cần phải chuẩn bị 01 hồ sơ xác định trước mã số hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. Bộ hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:
– Đơn đề nghị xác định trước theo mẫu số 01/XĐTMS/TXNK Phụ lục VI ban hành kèm Thông tư 38/2017/TT-BTC. (01 bản chính)
– Mẫu hàng hóa dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu. Trường hợp không có mẫu hàng, tổ chức, cá nhân phải cung cấp tài liệu kỹ thuật (như bản phân tích thành phần, catalogue, hình ảnh hàng hóa), mô tả chi tiết thành phần, tính chất, cấu tạo, công dụng, phương thức vận hành của hàng hóa: 01 bản chính.
Cơ quan có thẩm quyền thực hiện thủ tục xác định trước mã số hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Hiện nay, cơ quan có thẩm quyền thực hiện thủ tục xác định trước mã số hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là Tổng cục hải quan. Sau khi nhận được đề nghị yêu cầu xác định trước mã số của hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, tổng cục hải quan có trách nhiệm:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, Tổng cục Hải quan có văn bản từ chối xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan gửi tổ chức, cá nhân đối với trường hợp không đủ điều kiện, hồ sơ xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan hoặc hàng hóa nêu tại đơn đề nghị xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá đang chờ kết quả xử lý của cơ quan quản lý nhà nước hoặc hàng hóa nêu tại đơn đề nghị xác định trước mã số đã có văn bản hướng dẫn về mã số của cơ quan quản lý nhà nước;
Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành văn bản thông báo kết quả xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ (đối với trường hợp thông thường) hoặc 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ (đối với trường hợp phức tạp cần xác minh, làm rõ). Văn bản thông báo kết quả xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan được gửi cho tổ chức, cá nhân, đồng thời cập nhật vào cơ sở dữ liệu của cơ quan hải quan và công khai trên trang điện tử của Tổng cục Hải quan
Thời hạn giải quyết.
Theo quy định của pháp luật hiện hành thì thời hạn giải quyết yêu cầu xác định trước mã số hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của cá nhân tổ chức là ,30 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ (đối với trường hợp thông thường), hoặc 60 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ (đối với trường hợp phức tạp cần xác minh làm rõ).
Trên đây là những quy định của pháp luật về thủ tục xác định trước mã số hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. Lawkey gửi đến bạn đọc!
Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế
Điều kiện, hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế được quy định như thế nào? [...]
Chế độ tử tuất về tai nạn lao động cho thân nhân người lao động
LawKey xin gửi đến bạn đọc nội dung chế độ tử tuất về tai nạn lao động cho thân nhân người lao động theo quy định [...]