Các hoạt động của công ty quản lý quỹ phải được UBCKNN chấp thuận
Công ty quản lý quỹ là tổ chức trung gian tài chính, phục vụ nhu cầu đầu tư hiện nay. Có một số hoạt động của công ty quản lý quỹ phải được UBCKNN chấp thuận.
Căn cứ pháp lý: Thông tư số 212/2012/TT-BTC
1.Các giao dịch cần phải được UBCKNN chấp thuận
1.1.Giao dịch làm thay đổi tỷ lệ sở hữu
Giao dịch làm thay đổi tỷ lệ sở hữu dưới đây trong công ty quản lý quỹ phải được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận bằng văn bản, trừ trường hợp công ty quản lý quỹ là công ty đại chúng:
– Giao dịch chiếm từ mười phần trăm (10%) trở lên vốn điều lệ; hoặc
– Giao dịch dẫn tới tỷ lệ sở hữu của cổ đông, thành viên góp vốn vượt qua hoặc xuống dưới các mức sở hữu 10%, 25%, 50%, 75% vốn điều lệ của công ty quản lý.
Trường hợp công ty quản lý quỹ là công ty đại chúng, nếu việc chuyển nhượng dẫn đến bên nhận chuyển nhượng sở hữu từ 25% trở lên số cổ phiếu có quyền biểu quyết đang lưu hành của công ty quản lý quỹ thì bên nhận chuyển nhượng phải thực hiện theo quy định của pháp luật về chào mua công khai cổ phiếu của công ty đại chúng.
1.2.Hồ sơ đề nghị UBCKNN chấp thuận giao dịch
Hồ sơ đề nghị Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận giao dịch bao gồm:
– Giấy đề nghị chấp thuận giao dịch (theo mẫu).
– Hợp đồng nguyên tắc giữa các bên tham gia giao dịch
– Tài liệu chứng minh năng lực tài chính:
a) Đối với cá nhân: xác nhận của ngân hàng về số dư tiền đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ tự do chuyển đổi có trong tài khoản của cá nhân đó tại ngân hàng;
b) Đối với tổ chức: báo cáo tài chính năm gần nhất đã được kiểm toán và các báo cáo tài chính quý gần nhất.
– Danh sách và hồ sơ cá nhân của cổ đông, thành viên góp vốn, người đại diện theo ủy quyền của cổ đông, thành viên góp vốn là pháp nhân; thành viên hội đồng quản trị hoặc hội đồng thành viên, ban kiểm soát (nếu có), bộ phận kiểm toán nội bộ (nếu có), ban điều hành, bộ phận kiểm soát nội bộ, nhân viên nghiệp vụ dự kiến của công ty quản lý quỹ;
>>> Xem thêm Thành lập văn phòng đại diện của công ty quản lỹ quỹ của nước ngoài
2.Thành lập văn phòng đại diện ở nước ngoài, chi nhánh ở nước ngoài, đầu tư ra nước ngoài
2.1.Điều kiện cần đáp ứng
Công ty quản lý quỹ lập văn phòng đại diện ở nước ngoài, chi nhánh ở nước ngoài, đầu tư ra nước ngoài để mở rộng thị thường. Các hoạt động của công ty quản lý quỹ này phải được sự chấp thuận của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước trên cơ sở đáp ứng các điều kiện sau:
– Được đại hội đồng cổ đông, hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu chấp thuận cho việc thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh, đầu tư ra nước ngoài;
– Đáp ứng quy định về an toàn tài chính sau khi trừ đi vốn cấp cho chi nhánh, chi phí thành lập văn phòng đại diện tại nước ngoài, vốn đầu tư ra nước ngoài;
– Đảm bảo duy trì vốn chủ sở hữu sau khi trừ đi vốn cấp cho chi nhánh, chi phí thành lập văn phòng đại diện tại nước ngoài, vốn đầu tư ra nước ngoài phải lớn hơn vốn pháp định.
2.2.Hồ sơ đề nghị chấp thuận
Hồ sơ đề nghị chấp thuận thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh, đầu tư ra nước ngoài của công ty quản lý quỹ bao gồm các tài liệu sau:
– Giấy đề nghị chấp thuận thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh, đầu tư ra nước ngoài (theo mẫu)
– Biên bản họp và nghị quyết của đại hội đồng cổ đông, và hội đồng quản trị hoặc hội đồng thành viên, hoặc quyết định của chủ sở hữu về việc thành lập văn phòng đại diện, thành lập chi nhánh, đầu tư ra nước ngoài phù hợp với quy định tại điều lệ công ty;
– Phương án hoạt động, đầu tư ở nước ngoài, bao gồm mức vốn dự kiến đầu tư, nguồn vốn đầu tư, đối tác giao dịch (nếu có), lĩnh vực đầu tư, nội dung và phạm vi hoạt động, kế hoạch hoạt động kinh doanh và các thông tin khác nếu có liên quan trong ba năm đầu.
2.3.Thông báo về việc cho phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh hoặc phê duyệt dự án đầu tư ở nước ngoài của cơ quan có thẩm quyền nước ngoài
Trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày được cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cho phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh hoặc phê duyệt dự án đầu tư ở nước ngoài, công ty quản lý quỹ phải thông báo cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước. Hồ sơ thông báo bao gồm các thông tin, tài liệu sau:
– Thông tin về trụ sở, nhân sự của văn phòng đại diện, chi nhánh, giá trị vốn đầu tư kèm theo văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam trong lĩnh vực đầu tư và quản lý ngoại hối;
– Tài liệu, hồ sơ nộp cho cơ quan quản lý nhà nước ở nước ngoài, kèm theo bản sao hợp lệ giấy phép, văn bản chấp thuận hoặc tài liệu tương đương do cơ quan quản lý có thẩm quyền ở nước ngoài cấp.
– Các tài liệu, văn bản do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền của nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự không quá sáu (06) tháng trước ngày nộp hồ sơ.
>>>Xem thêm Thành lập chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam
Thu hồi quyết định miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại
Thông tư số 06/2018/TT-BCT ngày 20/04/2018 của Bộ Công thương quy định chi tiết thu hồi quyết định miễn trừ áp dụng biện [...]
Tư vấn về hưởng trợ cấp tuất hằng tháng
Tư vấn về hưởng trợ cấp tuất hằng tháng Tóm tắt câu hỏi: Chào luật sư, ông ngoại tôi hưởng lương hưu trí và lương [...]